Kiến thức về các thì trong tiếng Anh có vai trò quan trọng trong việc học tiếng Anh, người học phải thật thành thạo 12 thì tiếng anh cơ bản và 4 thì nâng cao. Hiểu được tầm quan trọng đó, Bhiu.edu.vn đã tổng hợp chi tiết về 16 thì trong tiếng Anh để các bạn có thể nắm vững kiến thức.
1. Simple Present – Thì hiện tại đơn
1.1. Khái niệm
Thì Hiện tại đơn là một kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Anh, giúp người đọc hoặc người nghe có được những thông tin khái quát, nhằm diễn tả sự việc thường là sự thật hiển nhiên và thói quen.
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn là một trong các thì được dùng ngay tại thời điểm hiện tại.
1.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S+ V(s/es)S + tobe + O | S+ do/does + not + V_inf Do not = don’t Does not = doesn’t S + tobe + not + O is not = isn’t are not = aren’t | Do/does + S + V_inf? → Yes, S + do/does; No, S + do/does+ not Tobe + S + O?→ Yes, S + tobe No, S + tobe + not |
Ví dụ | He plays badminton. | He does not play badminton. | Does he play badminton? |
Chú ý | I/you/they/we/Ns thì dùng V_inf/am/are He/She/It/N thì dùng Vs/es/is |
1.3. Cách dùng
- Diễn tả lại một hành động là thói quen sinh hoạt.
Ví dụ: She always get up late. (Cô ấy luôn luôn dậy trễ).
- Diễn giải một sự việc được công nhận và trở thành một sự thật hay chân lý.
Ví dụ: The jellyfishes live forever. (Loài sứa sống bất tử).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Next week là thì gì? Chi tiết cấu trúc, cách dùng liên quan
- Yesterday là thì gì? Công thức của thì đó?
- Tomorrow là thì gì? Công thức của thì đó?
2. Present Continuous – Thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Khái niệm.
Thì Hiện tại tiếp diễn là một dạng của 16 thì trong tiếng Anh , được dùng ngay trong thời điểm nói và diễn tả hành động hay sự việc vẫn còn tiếp tục diễn ra tại thời điểm nói.
2.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + tobe + V_ing | S + tobe + not + V_ing | Tobe +S + V_ing?→ Yes, S + tobe; No, S + tobe + not |
Ví dụ | It is raining.(Trời đang mưa). | It is not raining.(Trời đang không mưa). | Is it raining?(Trời đang mưa không?) |
Chú ý | Nếu S là I thì tobe là am; là He/She/It/N là is; là We/they/Ns là are.Nếu tobe là am thì không được viết tắt am’t mà am not, còn lại đều được viết tắt như:is not = isn’tare not = aren’t |
2.3. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đang tiếp diễn có thể ngay lúc nói hoặc không ngay lúc nói.
Ví dụ: Look! She is washing her car. (Nhìn kìa! Cô ấy đang rửa xe hơi của cô ấy).
- Diễn tả một kế hoạch chắc chắn xảy ra trong thời gian tương lai gần.
Ví dụ: I’m meeting Mary tonight. (Tối nay tôi gặp Mary).
- Cách dùng như một lời than phiền, phàn nàn, không hài lòng về hành động gây khó chịu nhưng lại lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ví dụ: John is still bothering me (John đang quấy rầy tôi).
2.4. Nhận biết
Có xuất hiện những cụm từ sau (trạng từ chỉ thời gian): at present/now/at + time (cụ thể)/at the moment, …
Ví dụ:
- Mary is doing her homework at present. (Hiện tại Mary đang làm bài tập).
3. Present perfect – Thì hiện tại hoàn thành
3.1. Khái niệm
Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả lại một hành động hay sự việc có: thời điểm nói còn đang diễn ra hoặc liên quan tới thời điểm hiện tại.
3.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + have/ has + Past Particle (V3) | S + haven’t/ hasn’t + V3 have not = haven’t has not = hasn’t | Have/ Has + S + V3?→ Yes, S +have/has; No, S + haven’t/ hasn’t |
Ví dụ | John has had dinner.(John vừa ăn buổi tối). | John hasn’t had dinner.( John vẫn chưa ăn tối). | Has John had dinner?( John đã ăn tối chưa?) |
Chú ý | Nếu S là I/you/we/they/Ns dùng have; She/it/he/N dùng has.V3 là quá khứ phân từ ba (hay động từ bất quy tắc/V-ed). |
3.3. Cách dùng
- Diễn tả kinh nghiệm bản thân về sự việc hoặc hành động.
- Diễn tả lại một sự việc hay hành động trong quá khứ (được lặp lại nhiều lần và vẫn kéo dài đến hiện tại).
- Diễn tả một sự việc/hành động không được quan tâm cũng như không nhớ bắt đầu khi nào.
Ví dụ:
- I have seen a Fox in that forest. (Tôi vừa thấy Cáo trong rừng).
3.4. Nhận biết
Có những từ như: yet/before/already/since/just … sẽ đi cùng với câu dùng ngữ pháp hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
- He has just seen Mary. (Anh ấy vừa thấy Mary).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Dấu hiệu nhận biết của tương lai đơn
- Kiến thức về 12 thì trong tiếng anh
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
4. Present Perfect Continuous – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.1. Khái niệm.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một dạng ngữ pháp khá khó trong 16 thì trong tiếng Anh. Nguyên nhân là do thì này có đến ba thời điểm diễn tả trong câu: diễn tả sự việc hoặc hành động tại quá khứ (bắt đầu) và ở hiện tại (tiếp tục), tương lai.
4.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Cấu trúc | S + have/has + been + V_ing | S + haven’t/hasn’t + been + V_ing have not = haven’t has not = hasn’t | Have/Has + S + been + V_ing?→ Yes, S + have/has; No, S + haven’t/hasn’t |
Ví dụ | She’s been writing novel.(Cô ấy vẫn đang viết tiểu thuyết). | She hasn’t been writing novel. (Cô ấy đang không viết tiểu thuyết). | Has she been writing novel?(Cô ấy đã/đang viết tiểu thuyết chưa?) |
Chú ý | Nếu S là I/they/we/you/Ns thì dùng have, she/he/it/N thì dùng has. |
4.3. Cách dùng
- Diễn tả hành động được nhấn mạnh liên tiếp, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và đến cả tương lai.
- Diễn tả kết quả của hành động hiện tại và đã kết thúc trong quá khứ hoặc chỉ vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
- John have been doing his homework for 5 hours and he haven’t finished yet.
(John đã làm bài tập 5 tiếng đồng hồ và vẫn chưa xong).
4.4. Nhận biết
Xuất hiện những từ như: since, for, all the afternoon, all day long, … những từ này thể hiện được tần suất, thời gian.…
Ví dụ:
- It has been raining for a long time. (Mưa vẫn đang rơi rất lâu).
- Mary has been learning to play violin for 3 years. (Mary đã đang học chơi vĩ cầm 3 năm).
- John has been knocking. He didn’t think anybody’s in. (John đã/đang gõ cửa. Anh ấy không nghĩ có người bên trong).
5. Simple Past – Thì quá khứ đơn
5.1. Khái niệm
Thì Quá khứ đơn là một trong 16 thì trong tiếng Anh, rất quan trọng và thường gặp nhất. Thì diễn tả sự việc hoặc hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại đã chấm dứt.
5.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S+ V_ed/V2S + was/were + O | S + did not + V_inf did not = didn’t S + was/were + not + O was = wasn’t were = weren’t | Did + S + V_inf?→ Yes, S + did No, S + didn’t. Was/were + S + O→ Yes, S + was/were No, S + was/were + not |
Ví dụ | He learned English last night.(Anh ấy học tiếng Anh tối qua). | He didn’t learn English last night. (Anh ấy không học Tiếng Anh tối qua). | Did he learn English last night? Anh ấy có học tiếng Anh tối qua không?) |
Chú ý | Trong đó, động từ có qui tắc: V-ed, động từ bất qui tắc: V2.Nếu S là: You/they/we/Ns dùng were.Nếu S là: I/He/She/It/N dùng was. |
5.3. Cách dùng
- Dùng để diễn tả lại hành động hoặc sự việc:
- Nếu là một hành động hay sự việc thì: hành động hoặc sự việc đó được lặp đi lặp lại hoặc đã chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Nếu là các hành động hoặc sự việc thì có 2 trường hợp
- phải thể hiện sự liên tiếp của hành động hoặc sự việc đó
- 1 hành động hay sự việc chen ngang vào hành động hoặc sự việc khác đang diễn ra.
- Tất cả các hành động hoặc sự việc trong các câu điều kiện loại 2.
- Thói quen trong quá khứ mà hiện tại không còn nữa.
Ví dụ:
- I bought this car in Paris. (Tôi đã mua chiếc xe này ở Paris).
5.4. Nhận biết
Có một số từ xuất hiện trong câu: yesterday, last week/day/month/year, ago, when,…
Ví dụ:
- I went to Paris last year. (Tôi đến London tuần trước).
6. Past continuous – Thì quá khứ tiếp diễn
6.1. Khái niệm
Thì Quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh hành động hoặc sự việc về quá trình đang diễn ra hay thời gian mà nó đang xảy ra và những hành động hoặc sự việc này đều xảy ra ở quá khứ.
6.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Cấu trúc | S + was/were + V_ing | S + was/were + not + V_ing was = wasn’t were = weren’t | Was /Were + S + V_ing?→Yes, S +was/were. No, S + was/ were + not. |
Ví dụ | Mary was repairing her aircon.(Mary đang sửa máy lạnh). | Mary was not repairing her aircon. (Mary đang không sửa máy lạnh). | Was Mary repairing her aircon?(Mary có đang sửa máy lạnh không?). |
Chú ý | Nếu S là They/we/you/Ns dùng were, I/she/he/it/N dùng was. |
6.3. Cách dùng
Vì thì sẽ nhấn mạnh vào sự việc hoặc hành động, nên:
- Diễn tả hành động đang diễn ra quá khứ, được xác định thời gian cụ thể.
- Diễn tả hai hành động ở quá khứ mà không cần xác định thời gian cụ thể, đồng thời đều được đang xảy ra hoặc một hành động đang diễn ra (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì hành động còn lại xen vào (chia thì quá khứ đơn).
Ví dụ:
- John was playing video games at 6 p.m. last Monday. (John đã chơi trò chơi điện tử lúc 6 giờ chiều Thứ Hai vừa rồi).
- We were sleeping when the thief sneaked into our house. (Chúng tôi đang ngủ thì tên trộm lẻn vào nhà chúng tôi).
6.4. Nhận biết
Có các từ sau:
Cách dùng | |
at | at + giờ + thời gian trong quá khứ at this time + thời gian trong quá khứ |
in | in + năm (in 2020, in 2021)in the past |
When/ while | Dùng trong câu quá khứ khi có hành động khác xen vào |
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Quá khứ của read là gì? Cách chia động từ read với từng thì
- Quá khứ của leave là gì? Cách chia động từ leave trong tiếng Anh
- Quá khứ của ring là gì? Cách chia động từ ring với các thì trong tiếng Anh
7. Past perfect – Thì quá khứ hoàn thành
7.1. Khái niệm
Thì Quá khứ hoàn thành là một trong 16 thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả các hành động/sự việc ở thời điểm quá khứ. Trong đó, thường diễn tả một hành động/ sự việc xảy ra trước (chia thì quá khứ hoàn thành), hành động/ sự việc còn lại (chia quá khứ đơn).
7.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + had + V3 | S + had not + V3 had not = hadn’t | Had + S + V3?=> Yes, S + had No, S + hadn’t. |
Ví dụ | John had worked in Paris before 2010.(John đã làm việc ở Paris trước năm 2010). | John had worked in Paris before 2010. (John đã không làm việc ở Paris trước năm 2010). | Had John worked in Paris before 2010? (John đã làm việc ở Paris trước năm 2010 không?). |
Chú ý | Mọi S đều dùng had. |
7.3. Cách dùng
- Cũng giống với các thì khác, thì quá khứ hoàn thành diễn tả hai hành động/sự việc để xác định trong quá khứ: Chia hành động xảy ra trước (chia quá khứ hoàn thành), hành động xảy ra sau (chia thì quá khứ đơn).
- Dùng trong ngữ pháp khác như điều kiện loại 3.
Ví dụ:
- When John came to this bookstore, his sister had already left. (Khi John đến nhà sách, chị của anh ấy đã đi).
- Rose had left her jacket at 5 p.m. last week. (Rose đã để lại áo khoác của mình lúc 4 giờ chiều tuần trước).
7.4. Nhận biết
Nghĩa | Cách dùng | |
When, when by | Khi | Ngay sau là Quá khứ đơn còn lại chia thì Quá khứ hoàn thành. |
Before | Trước khi | Ngay sau là Quá khứ đơn, còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. |
By the time, By the end of + thời gian quá khứ | Ngay khi | Ngay sau là Quá khứ đơn, còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. |
After | Sau khi | Ngay sau là Quá khứ hoàn thành, còn lại chia thì quá khứ đơn |
Ví dụ:
- By the time Rose came to John house, John had cleaned everything. (Khi Rose đến nhà John, anh ấy đã dọn dẹp mọi thứ).
- We came home after we had finished our homwork. (Chúng tôi về nhà sau khi chúng tôi đã hoàn thành bài tập).
8. Past perfect perfect continuous – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.1. Khái niệm
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả lại một hành động đang xảy ra ở quá khứ, hành động này xảy ra trước một hành động còn lại.
8.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + had + been + V_ing | S + had not + been + V_ing had not = hadn’t | Had + S + been + V_ing?→ Yes, S + had No, S + hadn’t |
Ví dụ | Harry had been painting the door.(Harry đang sơn cửa). | Harry had not been painting the door. (Harry đang không sơn cửa). | Had Harry been painting the door? (Harry có đang sơn cửa không?). |
Chú ý | Mọi S đều dùng had. |
8.3. Cách dùng
Với hai hành động cho trước, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng như sau:
- Hành động xảy ra trước ( chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn), hành động sau (chia thì quá khứ đơn).
Trong đó:
- Hành động trước giải thích cho hành động sau.
- Hành động truốc là nguyên nhân dẫn đến Hành động sau.
- Hành động trước là quá trình chuẩn bị cho hành động sau.
Ví dụ:
- Mary had been working in Viet Nam for 6 years when we first met.
(Mary đã làm việc ở Việt Nam được 6 năm thì chúng tôi lần đầu gặp nhau).
8.4. Nhận biết
Thì này dựa vào nghĩa của câu và các dấu hiệu như: until then (cho đến), by the time (bằng), prior to that time, before/after …
Ví dụ:
- We had been chatting for 3 hours before Rose arrived. (Chúng tôi đã trò chuyện trong 3 giờ trước khi Rose đến).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành
- Câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
9. Simple Future – Thì tương lai đơn
9.1. Khái niệm
Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả kế hoạch hoặc quyết định: trước khi nói không hề có ý định nào, chỉ khi ngay tại lúc nói mới phát sinh ra kế hoạch hoặc quyết định đó.
9.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + will + V-inf | S + will not + V-inf+ will not – won’t | Will + S + V-inf?→ Yes, S+will/No, S+won’t. |
Ví dụ | She will cook dinner. (Cô ấy sẽ nấu buổi tối). | She won’t cook dinner. (Cô ấy sẽ không buổi tối). | Will she cook dinner? (Cô ấy sẽ buổi tối chứ?) |
Chú ý | Khi chủ ngữ là I, We thì ta dùng shall thay thế will, tương tự như vậy trong câu hỏi. |
9.3. Cách dùng
- Kế hoạch hoặc dự đoán – ngay lúc nói. Hoặc là một dự định có thể trong tương lai (kế hoạch này mang tính không chắc chắn).
- Quyết định được diễn tả ngay lúc nói. Quyết định này như một lời hứa, một yêu cầu hoặc đề nghị.
Ví dụ:
- I think John will hit me. (Tôi nghĩ John sẽ đánh tôi).
- Rose will take some medicine. (Rose sẽ uống một ít thuốc).
9.4. Nhận biết
Dấu hiệu dễ nhận biết nhất là:
- Trạng từ thời gian (trong tương lai): tomorrow, next day/week, following day…
- Động từ- thể hiện quan điểm: believe, think, probably, …
Ví dụ:
- Harry will propose me following day. (Harry sẽ cầu hôn tôi ngày mai).
10. Future continuous – Thì tương lai tiếp diễn
10.1. Khái niệm
Thì Tương lai tiếp diễn thường dùng để mô tả một tương lai không chủ định, chỉ có đề cập tại thời điểm cụ thể trong tương lai mà hành động đó đang xảy ra.
10.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + will+be+V_ing. | S + will not+be+V_ing. will not = won’t | Will + S + be + V-ing? |
Ví dụ | Rose will be taking her class at 10 a.m. next week.(Rose sẽ nhận lớp vào 10 giờ sáng vào tuần tới). | Rose will be taking her class at 10 a.m. next week. (Mina sẽ không nhận lớp vào 10 giờ sáng vào tuần tới ). | Will Rose be taking her class at 10 a.m. next week? (Rose sẽ nhận lớp vào 10 giờ sáng mai vào tuần tới không?). |
Chú ý | Khi chủ ngữ là I, We thì dùng shall thay thế will, tương tự như vậy trong câu nghi vấn. |
10.3. Cách dùng
- Hành động được diễn tả là đang diễn ra trong tương lai có thể có chính xác thời điểm tương lai hoặc chỉ là khoảng thời gian ở tương lai.
- Hành động này được hiểu như một kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:
- The movie will be starting at 5 p.m. (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 5 giờ chiều).
10.4. Nhận biết
Những cụm từ/ từ chỉ thời gian t như: At this time/ at this moment, tomorrow, …. hoặc ngày giờ thời gian cụ thể tương lai.
Ví dụ:
- I will be helping Linna tomorrow. (Tôi sẽ giúp Linna vào ngày mai).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- V trong tiếng Anh là gì? Giải thích các ký tự viết tắt
- O trong tiếng Anh là gì? Những ký tự đặc biệt hay gặp
- Các kí hiệu S,O, V, N trong tiếng Anh là gì?
11. Future Perfect – Thì tương lai hoàn thành
11.1. Khái niệm
- Thì Tương lai hoàn thành là một trong những ngữ pháp 16 thì trong tiếng Anh cơ bản, thường diễn tả đến một hành động: hành động này cụ thể và được hoàn thành tại thời điểm được quy định trước trong tương lai.
11.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + will + have + V3 | S + will + not + have + V3 will not – won’t | Will + S + have + V3?→ Yes, S + will No, S + won’t |
Ví dụ | Martin will have finished his exercises by night.(Martin sẽ hoàn thành bài tập của mình trước ban đêm). | Martin won’t have finished his exercises by night.(Martin sẽ không hoàn thành bài tập của mình trước ban đêm). | Will Martin have finished his exercises by night?(Martin sẽ hoàn thành bài tập của mình trước ban đêm chứ?). |
Chú ý | Chỉ dùng have cho mọi S. |
11.3. Cách dùng
- Dùng diễn tả lại một hành động hoặc sự việc nào đó sẽ được hoàn thành. Nhưng phải hoàn thành trước thời điểm quy định ở tương lai.
Ví dụ:
- By the end of next year, he will have been here for 9 years. (Đến cuối năm sau, anh sẽ ở vẫn đây 9 năm).
11.4. Nhận biết
By + time (future) | Ngay khi |
By the end of + time (future) | Trước khi kết thúc |
By the time … | Ngay khi |
Before + time (future) | Trước khi |
Ví dụ:
- By the time Harry buy her a book, she will have finished that book. (Vào thời điểm Harry mua cho cô ấy cuốn sách, cô ấy sẽ đọc xong cuốn sách đó).
12. Future Perfect Continuous – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
12.1. Khái niệm
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn dự đoán hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong một thời điểm ở tương lai. Nó diễn ra liên tục mà chưa xác định điểm dừng trong tương lai.
12.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + will + have + been + V-ing | S + will not + have + been + V-ing will not = won’t | Will + S + have + been + V-ing?→ Yes, S+will have been→ No, S+won’t have been |
Ví dụ | John will have been performing for 12 years.(John sẽ biểu diễn trong 12 năm nữa). | John will not have been performing for 12 years.(John sẽ không biểu diễn trong 12 năm nữa). | Will John have been performing for 12 years?(John sẽ biểu diễn trong 12 năm nữa chứ?). |
Chú ý | Chỉ dùng have cho mọi S. |
12.3. Cách dùng
- Dùng nhấn mạnh hành động tương lai được xảy ra liên tục.
- Thể hiện hành động xảy ra trước hành động còn lại. Với điều kiện, hành động trước đó đang xảy ra.
Ví dụ:
- By 2021, we will have been living at Tan Binh for 2 years. (Trước năm 2021, chúng tôi sẽ sống ở Tân Bình được 2 năm).
12.4 Nhận biết
Dấu hiệu | Nghĩa |
Đến lúc đó / thời gian | tính tới lúc đó |
Đến cuối (thời gian) | tính đến cuối + time |
By the time + mệnh đề hiện tại đơn giản | Ngay khi |
Ví dụ:
- By May 20th, I will have been taking care of her for 3 years. (Đến ngày 20 tháng 5, tôi sẽ chăm sóc cô ấy được 3 năm).
13. Past future tense – Thì tương lai trong quá khứ
13.1 Khái niệm
Thì Tương lai trong quá khứ thể hiện những ý tưởng, hành động, mong muốn, suy đoán ở quá khứ không thể xảy ra trong hiện tại tương lai và không quan trọng ý tưởng đó có đúng hay không.
13.2 Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + should / would + bare-inf | S + should / would + not + bare-inf | Should / would + S + bare-inf? Có, S + should / would. Không, S + nên / sẽ không. |
Ví dụ | I should play tennis(Tôi nên chơi quần vợt.) | I should not play tennis (Tôi không nên chơi quần vợt.) | Should I play tennis?(Tôi có nên chơi quần vợt không?) |
Chú ý | He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S)bare-inf (V gốc bỏ to)Should + not: Không nênWill + not: Sẽ không |
13.3. Cách dùng
- Chỉ thói quen lặp đi lại lại trong quá khứ
- Diễn tả sự việc trái với hiện tại hoặc tương lai, nghĩa là không thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai (Giống câu điều kiện loại 2)
Ví dụ:
- Lisa told that she would leave in 2 hours (Lisa đã nói rằng cô ấy sẽ rời đi sau 2 giờ nữa).
- John did not promise that he would buy Kim a new computer. (John không hứa rằng sẽ mua cho Kim một chiếc máy tính mới.)
13.4. Nhận biết
- Là 1 vế hệ quả trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
- If I were you, I would stay at home (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ở nhà).
Xem thêm các bài viết liên quan:
14. Past Future Continuos tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn
14.1. Khái niệm
Thì Tương lai trong quá khứ nhằm nhấn mạnh chuỗi hoặc thời lượng của một hành động nhưng kết quả cũng không thể thực sự xảy ra trong hiện tại. Ngoài ra, thì tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn cũng thường được dùng trong câu gián tiếp .
14.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + should / would + be + V-ing | S + should / would + not + be + V-ing | Should / would + S + be + V-ing? → Có, S + would / should. → Không, S + sẽ / không nên. |
Ví dụ | I should be playing violin last week.(Tôi nên chơi vĩ cầm vào tuần trước.). | I should not be playing violin last week. Tôi không nên chơi pinao tuần trước.(Tôi không nên chơi vĩ cầm vào tuần trước.). | Should I be playing violin last week. (Tôi có nên chơi vĩ cầm tuần trước không?). |
Chú ý | He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S)Should + not: Không nênWill + not: Sẽ không |
14.3. Cách dùng
Diễn tả sự việc, ý tưởng,hành động, suy đoán ở quá khứ trái với hiện tại hoặc tương lai, nghĩa là không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, diễn ra chỉ trong một thời gian nhất định.
Ví dụ:
- Lisa told that she would be doing her work all the day long (Lisa đã nói rằng cô ấy sẽ làm việc của mình cả ngày)
14.4. Nhận biết
- Có những cụm từ sau (trạng từ chỉ thời gian)
Ví dụ:
- Rose said she would be waiting for Lisa in that afternoon. (Rose nói rằng cô ấy sẽ đợi Lisa vào buổi chiều hôm đó.)
15. Past Future Perfect Tense – Thì tương lai trong quá khứ dạng hoàn cảnh
15.1. Khái niệm
Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để diễn tả điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ.
15.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + should / would + have + V3 | S + should / would + not + have + V3 | Should / would + S + have + V3 → Có, S + should / would → Không, S + should / would + not |
Vídụ | Mary said that she would have completed her homework. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ hoàn thành bài tập của mình) | Mary said that she would not have completed her homework. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không hoàn thành bài tập của mình) | Would Mary said that she have completed her assignment?. (Có phải Mary nói rằng cô ấy sẽ hoàn thành bài tập của mình?) |
Chú ý | V3 là quá khứ phân từ ba (động từ bất quy tắc/V-ed).Should + not: Không nênWill + not: Sẽ không |
15.3. Cách dùng
- Diễn tả sự việc trái với quá khứ, nghĩa là không thể xảy ra ở quá khứ (Giống câu điều kiện loại 3)
- Thể hiện sự bào chữa, tiếc nuối…
Ví dụ:
- If John had come to see Lisa yesterday, Lisa would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua John đến thăm Lisa thì Lisa đã đưa anh ấy đi xem phim rồi.)
16. Past Future Perfect Continuous Tense – Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành tiếp diễn
16.1. Khái niệm
Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành để chỉ điều gì đó không thể xảy ra trong quá khứ.
16.2. Công thức
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + should / would + have + been + V-ing | S + should / would + not + have + been + V-ing | Should / would + S + have + been + V-ing→ Có, S + Nên / Sẽ→ Không, S + Nên / Sẽ + Không |
Ví dụ | Mary should have been working here for 3 hours by that time. (lẽ ra Mary phải làm việc ở đây trong 3 giờ vào lúc đó) | Mary should not have been working here for 3 hours by that time. (lẽ ra Mary không phải làm việc ở đây trong 3 giờ vào lúc đó) | Should Mary have been working here for 3 hours by that time? (Có phải lẽ ra Mary phải làm việc ở đây trong 3 giờ vào lúc đó không?) |
Chú ý | Should + not: Không nênWill + not: Sẽ không |
16.3. Cách dùng
- Diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ, nghĩa là không thể xảy ra ở quá khứ nhưng để nhấn mạnh vào tính liên tục
- Thể hiện sự bào chữa, tiếc nuối…
Ví dụ:
- Mary wouldn’t have been walking from office until John call her. (Mary sẽ không đi bộ từ văn phòng cho đến khi John gọi cho cô ấy)
Trên đây là những kiến thức về 16 loại thì trong tiếng Anh mà Bhiu đã cung cấp đến các bạn. Hy vọng, bài viết này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì. Chúc các bạn có thể nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .
Tuyệt
Rất hay và bổ ích cảm ơn người đã viết ra trang Web này