Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành – Lý thuyết, bài tập có đáp án

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Trong tiếng Anh có tới 12 thì và mỗi thì có những dấu hiệu nhận biết khác nhau. Chính vì vậy bài viết này Bhiu.edu.vn sẽ cùng bạn điểm lại những dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành, cùng theo dõi nhé!

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành

Khi trong câu có các từ sau, kết hợp với nghĩa, chúng ta có thể xem đó có phải là câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay không.

1. For và Since

Đây là hai giới từ đi với thời gian điển hình cho thì hiện tại hoàn thành. Trong đó: 

for + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1997, since July, …)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • He has taught English for 3 years. 

Anh ấy đã dạy tiếng Anh được 3 năm rồi.

  • Justin Bieber has been famous since he was 17 years old.

Justin Bieber đã nổi tiếng kể từ khi cậu ấy 17 tuổi.

2. Already, Ever, Just, Never

Vị trí: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II, already có thể đứng cuối câu. 

Nghĩa: 

  • Already: rồi (đã… rồi)
  • Never: chưa bao giờ
  • Ever: từ trước đến nay
  • Just: vừa, mới

Ví dụ:

  • I have done my homework already. = I have already done my homework.

Tôi đã làm bài tập rồi.

They have never tried to drive a motorbike.

Họ chưa bao giờ thử lái xe máy.

  • This is the most beautiful person I have ever met.

Đây là người đẹp nhất mà tôi từng thấy (từ trước đến nay).

  • I have just finished their test.

Tôi vừa hoàn thành xong bài kiểm tra.

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành

3. Recently, Lately: gần đây, vừa mới

Vị trí: đứng đầu hoặc cuối câu

Ví dụ:

  • Recently, my father has felt tired. = My father has felt tired recently.

Cha tôi gần đây cảm thấy khá mệt.

  • I have listened to this song  recently.

Tôi đã nghe bài hát này gần đây.

  • Max has lost his wallet lately.

Max vừa mới làm mất ví.

4. Before: trước đây

Vị trí: đứng cuối câu. 

Ví dụ:

  • She has never learnt German before.

Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Đức trước đây.

  • I have seen this book before.

Tôi đã nhìn thấy quyển sách này một lần trước đây.

5. Yet: chưa

Từ yet xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi, thường đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

  • My team hasn’t finished the project yet.

Đội của tôi chưa hoàn thành xong dự án. 

  • Have you cooked lunch yet?

Bạn đã nấu bữa trưa chưa? 

6. So far = until now = up to the present = up to now : cho đến bây giờ

Những từ này thường đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • So far, we have met with no success.

Đến giờ, chúng tôi vẫn chưa có được thành công nào.

  • He hasn’t had to borrow any money up to now.

Anh ta không mượn được bất kỳ chút tiền nào cho đến thời điểm này.

7. In/ during/ for/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua 

Ví dụ: 

  • During the past 1 years, the company has sold 1000 cars.

Trong 1 năm qua, công ty đã bán được 1 nghìn chiếc xe.

  • Over the last 6 months, they have visited 15 cities.

Trong vòng 6 tháng qua, họ đã tới thăm 15 thành phố.  

8. So sánh hơn nhất/ số lần + thì hiện tại hoàn thành

This is the (so sánh nhất) + thì hiện tại hoàn thành

This is the (first/ second/ only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Pho in Vietnam. 

Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Phở ở Việt Nam.

  • This is the best cookie I have ever eaten. 

Đây là chiếc bánh quy ngon nhất mà tôi từng ăn.

9. All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)

Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành cuối cùng đó là có các từ trên xuất hiện cuối câu.

Ví dụ:

  • My dog has run all day.

Chó của tôi đã chạy cả ngày rồi. 

  • We have talked all night and get so tired now.

Chúng tôi đã nói chuyện cả đêm và cảm thấy rất mệt bây giờ. 

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bài tập Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài 1: Hoàn thành câu với gợi ý cho sẵn

  1. A: Do you know where is mom?

B: Yes, ….. (I/just/see/her)

  1. A: What time does the plane take off? 

B: ….. (it/already/take off)

  1. A: What’s in the newspaper today? 

B: I don’t know ….. (I/not/read/it yet)

  1. A: Is John coming to the cinema with us? 

B: No, ….. (he/already/see/the film)

  1. A: Are your friends here yet? 

B: Yes, ….. (they/just/arrive)

Đáp án:

  1. I have just seen her.
  2. It has already taken off. 
  3. I haven’t read it yet.
  4. He has seen the film already.
  5. They have just arrived. 

Bài 2: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

  1. Your mom went out. Ten minutes later, the phone rings and someone says “Can I speak to your mom?”

You say: I’m afraid .… (go out).

  1. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

  1. You are going to a restaurant tomorrow. You phoned to reserve a table. Later your friend says: “Shall I phone to reserve a table”

You say: No, … (do/it).

  1. You know that a friend of yours is looking for a place to live. You want to ask her.

You say: … ? (find).

  1. You are thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going for your holiday?”

You say: … (not/decide).

Đáp án:

  1. I’m sorry. My mom has just gone out. 
  2. I haven’t finished it yet.
  3. No, I have already done it. 
  4. Have you found any place to live yet? 
  5. I haven’t decided yet.

Bài 3: Chia dạng đúng động từ (quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

  1. When………you………this beautiful dress? (to design)
  2. Luckily, my sister………into the bus. (not/ to crash)
  3. The boys………the ring of their bicycles, we can’t use them now. (take off)
  4. .………you………your aunt last week? (phone)
  5. She never ………milk at school. (not/ drink)
  6. The police……… three suspects early this morning. (arrest)
  7. He………to Japan last month but he just………back. (go/ come)
  8. Anna………two phones this year. (already/ to buy)
  9. How many matches………so far this season? (your team/ win)
  10. Henry……… football yesterday. (play)

Đáp án:

  1. When did you design this beautiful dress?
  2. Luckily, my sister didn’t crash into the bus.
  3. The boys have taken off the ring of their bicycles, we can’t use them now. 
  4. Did you phone your aunt last week?
  5. She has never drunk milk at school.
  6. The police arrested three suspects early this morning. 
  7. He went to Japan last month but she has just come back.
  8. Anna has already bought two phones this year.
  9. How many matches has your team won so far this season? 
  10. Henry played football yesterday. 

Bài viết trên đây là những kiến thức cơ bản của dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại hoàn thành. Bhiu hy vọng những điểm ngữ pháp trên sẽ hữu ích trên chặn đường chinh phục tiếng Anh của bạn. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận