Tổng hợp kiến thức và bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 có đáp án 

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Thì quá khứ đơn cho lớp 5 là một thì khá quan trọng vì vậy BHIU mong muốn, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và rèn luyện kỹ năng về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Thì quá khứ đơn giúp chúng ta diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ. Việc hiểu và sử dụng đúng thì này là rất quan trọng để chúng ta có thể truyền đạt và kể lại những câu chuyện về quá khứ một cách chính xác. Hãy chuẩn bị tinh thần và sẵn sàng tham gia vào bài tập thì quá khứ đơn lớp 5!

Tổng quát về kiến thức thì quá khứ đơn lớp 5

Trong chương trình giáo dục lớp 5, học sinh sẽ được giới thiệu về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Đây là một thì quan trọng và thường được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Định nghĩa về thì quá khứ đơn 

Định nghĩa về thì quá khứ đơn 
Định nghĩa về thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc trạng thái đã tồn tại trong quá khứ và đã kết thúc hoặc không còn tiếp diễn ở hiện tại. Nó được dùng để nói về những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và không có liên quan đến thời điểm hiện tại.

Thì quá khứ đơn được tạo thành bằng cách thêm các hậu tố “ed” vào cuối động từ quy tắc (regular verbs). Tuy nhiên, đối với các động từ không qui tắc (irregular verbs), dạng quá khứ đơn có thể thay đổi.

>>> Xem thêm:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ:

I watched a movie last night. (Tôi xem một bộ phim tối qua.)

She finished her homework yesterday. (Cô ấy hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua.)

They visited their grandparents last weekend. (Họ thăm ông bà vào cuối tuần trước.)

Diễn tả một trạng thái hoặc sự tồn tại trong quá khứ:

He was tired after running a marathon. (Anh ấy mệt sau khi chạy một cuộc marathon.)

The old house stood on the hill for decades. (Ngôi nhà cũ đứng trên ngọn đồi trong nhiều thập kỷ.)

Diễn tả chuỗi các hành động trong quá khứ:

I woke up, brushed my teeth, and had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng và ăn sáng.)

She arrived at the airport, checked in, and boarded the plane. (Cô ấy đến sân bay, làm thủ tục và lên máy bay.)

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả của nó:

He studied hard and passed the exam. (Anh ấy học chăm chỉ và đỗ kỳ thi.)

They saved money and bought a new car. (Họ tiết kiệm tiền và mua một chiếc ô tô mới.)

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Cấu trúc  với động từ thường

Loại câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + V-edShe cooked dinner for her family. (Cô ấy nấu bữa tối cho gia đình.)They watched a movie at the cinema. (Họ xem một bộ phim ở rạp chiếu phim.) 
Câu phủ địnhS + didn’t + V (nguyên thể)
did not = didn’t
They didn’t visit the museum yesterday. (Họ không đến thăm bảo tàng ngày hôm qua.)She didn’t eat breakfast this morning. (Cô ấy không ăn sáng sáng nay.) 
Câu nghi vấnDid + S + V (nguyên thể)?Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + didn’tDid you enjoy the concert last night? (Bạn có thích buổi hòa nhạc tối qua không?)Yes, I did. (Có, tôi thích.)No, I didn’t. (Không, tôi không thích.)Did they finish their project on time? (Họ đã hoàn thành dự án của mình đúng hạn chưa?)Yes, they did. (Có, họ đã hoàn thành.)No, they didn’t. (Không, họ không hoàn thành.) 

Cấu trúc với động từ “to be”

Loại câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + was/were
S = I/He/She/It (số ít) + was
S = We/You/They (số nhiều) + were
I was at the party yesterday. (Tôi có mặt tại buổi tiệc hôm qua.)They were in Paris last summer. (Họ đã ở Paris mùa hè trước.) 
Câu phủ địnhS + was/were + not
was not = wasn’t
were not = weren’t
She wasn’t happy with the results of the exam. (Cô ấy không hài lòng với kết quả của kỳ thi.)We weren’t able to attend the meeting due to a schedule conflict. (Chúng tôi không thể tham dự cuộc họp do xung đột lịch trình.) 
Câu nghi vấnWas/Were + S + …?
-> Trả lời: Yes, I/she/he/it + was hoặc No, I/she/he/it + wasn’t
Trả lời: Yes, we/you/they + were hoặc No, we/you/they + weren’t
Was she at home yesterday? Yes, she was. / No, she wasn’t. (Cô ấy có ở nhà không? Có, cô ấy có. / Không, cô ấy không có.)Were they at the party last night? Yes, they were. / No, they weren’t. (Họ có ở buổi tiệc tối qua không? Có, họ có. / Không, họ không có.) 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ dành cho lớp 5

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ dành cho lớp 5
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ dành cho lớp 5

Nhận biết thì quá khứ đơn bằng cách xem trong câu ( thông thường sẽ xuất hiện ở cuối câu) gồm có các từ hay cụm từ diễn tả về thời gian ở quá khứ. Gồm một trong những từ nhận biết như:

Yesterday (hôm qua)

Ago: 6 minutes ago ( cách đây 6 phút trước), 2 days ago (2 ngày trước), …

Last week (tuần trước), last month (tháng trước), …

In the past (trong quá khứ), …

Những khoảng thời gian: today (hôm nay), this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay), …

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5

Bài 1: Chia động từ thích hợp với thì quá khứ đơn.

She __________ (visit) her grandparents last weekend.

We __________ (play) soccer in the park yesterday.

He __________ (cook) dinner for his family last night.

They __________ (watch) a movie at the cinema two days ago.

I __________ (study) English for three years before moving to a new country.

Đáp án:

She visited her grandparents last weekend.

We played soccer in the park yesterday.

He cooked dinner for his family last night.

They watched a movie at the cinema two days ago.

I studied English for three years before moving to a new country.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho câu sau:

They _________ a new car last month.

A. buy

B. bought

C. don’t buy

We _________ to the beach on Sunday.

A. goes

B. don’t go

C. went

He _________ his homework yesterday.

A. does

B. did

C. doesn’t do

She _________ a book at the library yesterday.

A. borrow

B. borrowed

C. doesn’t borrow

They _________ a delicious meal at the restaurant last night.

A. eats

B. ate

C. don’t eat

Đáp án

B. bought

C. went

B. did

B. borrowed

B. ate

 Bài 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

read, wrote, slept, flew, was, song, traveled, were, went, ate

She ______ a book yesterday.

He ______ a letter to his friend.

I _______ well last night.

They _______ to New York last week.

It _______ a beautiful day.

The children _______ a lovely song.

We _______ to many different countries.

They _______ very tired after the long journey.

He _______ to the park with his friends

She _______ a delicious meal at the restaurant.

Đáp án

She read a book yesterday.

He wrote a letter to his friend.

I slept well last night.

They flew to New York last week.

It was a beautiful day.

The children sang a lovely song.

We traveled to many different countries.

They were very tired after the long journey.

He went to the park with his friends.

She ate a delicious meal at the restaurant.

Bài tập 4: Chọn động từ đúng với dạng quá khứ để hoàn thành câu:

The students ______ (study) for the test last night.

My mom ______ (cook) a delicious dinner yesterday.

They ______ (play) basketball in the park yesterday afternoon.

We ______ (visit) the museum on Sunday morning.

He ______ (clean) his room before going out.

Đáp án

Bài tập 4:

studied

cooked

played

visited

cleaned

Bài tập 5: Hoàn thành câu sau bằng cách điền động từ thích hợp ở dạng quá khứ:

She ______ (draw) a beautiful picture yesterday.

We ______ (visit) our relatives during the summer vacation.

They ______ (watch) a funny movie at the cinema last week.

He ______ (cook) dinner for his family on Sunday.

I ______ (read) an interesting book last night.

Đáp án

drew

visited

watched

cooked

read

Hy vọng qua việc rèn luyện và thực hành, các bạn đã nắm vững cách sử dụng động từ trong quá khứ và biết cách viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn. Bhiu.edu.vn Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng Anh và khám phá thêm nhiều điều thú vị từ môn học này!

Theo dõi chuyên mục Grammar để cập nhật thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp hay khác nhé!

Xem thêm:

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12

Viết một bình luận