Tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 có đáp án

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các bạn học sinh được học từ lớp 9 đến hết cấp 3. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, BHIU sẽ giúp các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 kèm để các bạn thực hành và nhớ lâu hơn. 

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ nối mệnh đề chính bằng các từ như who, whose, whom, which, that hay các trạng từ quan hệ why, where, when. 

Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để làm rõ nghĩa cho danh từ, đại từ ấy giúp phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. 

Các đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ

Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ phía sau nó.

  • Phía sau who là một động từ

Eg:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

->That is the boy who helped me to find my key.

Whom: đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ trong câu, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ phía sau nó.

 -Đứng sau whom là một chủ ngữ

Eg: The man whom you saw yesterday is my father.

Which: đại từ quan hệ dùng để chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ phía sau nó.

-Đứng sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

=> This is the book which I like best.

– Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bớt which

Eg: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

That: đại từ quan hệ chỉ người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Mệnh đề xác định

Eg:  That is the key that belongs to John.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi theo sau các hình thức so sánh nhất

– khi theo sau: only, the first, the last

– khi danh từ phía trước có cả người và vật

– khi theo sau các đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng, đại từ phủ định: no one, nobody, nothing, anything, anybody, anyone, something, somebody, someone, all, some, any, little, none.

Ex:  Tim was the most interesting person that I have ever met. 

It was the first time that I heard of it.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

– sau giới từ

Whose: đại từ quan hệ chỉ người, thay thế cho tính từ sở hữu. Whose cũng có thể thay thế cho of which.

-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Eg: – The boy is Jimmy. You borrowed his book yesterday.

=> The boy whose book you borrowed yesterday is Jimmy.

Các trạng từ quan hệ

When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, theo sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, in + which, on, then

Eg: 

I’ll never forget the day when I met Linna. (=on which)

That was the time when Ron managed the company. (= at which)

Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thay cho on, at, in + which; there

Eg: – That is the apartment where I used to live. (= in which)

– Da Nang is the place where I like to come.

Why: là trạng từ quan hệ chỉ nguyên do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay thế “for the reason”

Eg: – Please tell us the reason why you are so sad. (= for which)

Các loại mệnh đề quan hệ

Các loại mệnh đề quan hệ
Các loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)

– Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng trong câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Eg: The dress which I borrowed from you is very beautiful.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )

– Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa.

– Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hay trước các danh từ có như: this, that, these, those, my, her, his…đứng trước.

– Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Eg: My father, who is 50 years old, is a teacher.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

– Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. 

– Vị trí mệnh đề này luôn đứng cuối câu.

Eg:

– Harry tore John’s letter, which made him sad.

Tham khảo thêm:

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11

Bài tập 1: Dùng who, which, whose để điền vào chỗ trống:

1. This is the house……………………was robbed last week.

2. A girl……………………brother in my class was in the restaurant at that time.

3. The man……………………robbed the bank had three pistols.

4. Hanh wore a mask……………………made her look like Minnie Mouse.

5. Linh came with a friend……………………waited outside in a BMW.

6. The woman……………………gave Linna the money was young.

7. The bag……………………contained the money was green.

8. The people……………………were in the house were very frightened.

9. A woman……………………is Lan’s mother did not know what to do.

10. A woman……………………granddaughter was crying tried to calm her.

Bài tập 2: Dùng who, whom, which để điền vào chỗ trống:

1. Do you know the boy …………………… I talked with?

2. Do you know the boy …………………… talked with me?

3. The strawberries …………………… are lying on the table are bad.

4. The bananas…………………… I bought in the market are bad.

5. I will stay at a house …………………… is not far from the beach.

6. I will stay at a house …………………… my friend has recommended to me.

7. That is a place …………………… I like very much.

8. That is a house …………………… lies in the heart of the town.

9. This is the girl …………………… lives in England.

Bài tập 3: Dùng where, when hay why để điền vào chỗ trống:

1. This is the stadium……………………Linh met James.

2. July and September are the months……………………most people go on holiday.

3. Does John know the reason……………………Mary learn Chinese?

4. This is the church……………………Lam and May got married.

5. Edinburgh is the town……………………Linh was born.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

  1. which 
  2. whose
  3. who
  4. which.
  5. who 
  6. who
  7. which.
  8. who.
  9. who.
  10. whose.

Bài tập 2:

  1. who
  2. who 
  3. which 
  4. which
  5. which
  6. which
  7. which
  8. which
  9.  who

Bài tập 3:

  • 1. where 
  • 2. when 
  • 3. why 
  • 4. where 
  • 5. where 

Trên đây là bài viết về kiến thức cũng như tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 có kèm đáp án tham khảo. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn nắm vững phần ngữ pháp này để học tốt tiếng Anh hơn. Bên cạnh đó, đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar để học các chủ điểm ngữ pháp bổ ích nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao!

Viết một bình luận