Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 có đáp án chi tiết

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Thì quá khứ đơn là thì quan trọng để chúng ta có thể diễn tả những hành động, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ một cách chính xác. Việc hiểu và sử dụng đúng thì này là rất quan trọng để chúng ta có thể kể lại những câu chuyện, diễn tả những trạng thái đã xảy ra trong quá khứ. Hãy cùng BHIU chuẩn bị tinh thần và sẵn sàng tham gia vào bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 qua bài viết dưới đây nhé!    

Tổng quát về kiến thức thì quá khứ đơn lớp 6

Định nghĩa về thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động, sự kiện đã xảy ra hoặc hoàn thành trong quá khứ. Thì này thường được sử dụng khi chúng ta muốn kể lại một câu chuyện, mô tả một trạng thái hoặc thực hiện một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn tả một hành động đã xảy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ. 

Ví dụ: I went to the park yesterday. (Tôi đi đến công viên ngày hôm qua.)

Diễn tả một sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: They finished their homework last night. (Họ đã hoàn thành bài tập về nhà vào tối qua.)

Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ: We always played soccer when we were kids. (Chúng tôi luôn chơi bóng đá khi còn nhỏ.)

Diễn tả một trạng thái hoặc tính chất đã tồn tại trong quá khứ. 

Ví dụ: She was very happy yesterday. (Cô ấy rất vui vẻ ngày hôm qua.)

Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

Ví dụ: I woke up, brushed my teeth, and had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng, và ăn sáng.)

Để tạo dạng quá khứ đơn của động từ thường, thường ta thêm đuôi -ed vào cuối động từ (ví dụ: play – played, talk – talked). Tuy nhiên, động từ bất quy tắc sẽ có dạng thay đổi khác (ví dụ: go – went, eat – ate).

Lưu ý: Đối với câu phủ định và câu nghi vấn, chúng ta sử dụng động từ trợ “did” và dùng động từ nguyên thể (V1) mà không thêm “s/es” hoặc “ed” vào cuối động từ.

Ví dụ:

He didn’t play soccer yesterday. (Anh ta không chơi bóng đá ngày hôm qua.)

Did you go to the party last night? (Bạn đã đi dự tiệc tối qua chưa?)

Xem thêm:

Bài tập used to lớp 7

Bài tập used to lớp 8

Bài tập used to lớp 9

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Cấu trúc  với động từ thường

Loại câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + V-ed They watched a movie last night.He studied English for two hours.  
Câu phủ địnhS + didn’t + V (nguyên thể)
did not = didn’t
They didn’t finish their project on time.She didn’t call me yesterday. 
Câu nghi vấnDid + S + V (nguyên thể)?Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + didn’tDid you go to the party last night? (Yes, I did. / No, I didn’t.)Did they visit their grandparents during the summer vacation? (Yes, they did. / No, they didn’t.) 

Cấu trúc với động từ “to be”

Loại câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + was/were
S = I/He/She/It (số ít) + was
S = We/You/They (số nhiều) + were
He was at the library studying for his exams.She was happy to see her old friends. 
Câu phủ địnhS + was/were + not
was not = wasn’t
were not = weren’t
She was not interested in going to the party.They were not able to attend the meeting. 
Câu nghi vấnWas/Were + S + …?
-> Trả lời: Yes, I/she/he/it + was hoặc No, I/she/he/it + wasn’t
Trả lời: Yes, we/you/they + were hoặc No, we/you/they + weren’t
Was she home when you called?Were they at the concert last night?Trả lờiYes, she was. (Có, cô ấy ở nhà.)No, they weren’t. (Không, họ không kịp hoàn thành dự án đúng hạn.) 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dành cho lớp 6

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dành cho lớp 6
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dành cho lớp 6

Nhận biết thì quá khứ đơn bằng một trong những dấu hiệu sau:

Từ chỉ thời gian đã qua: yesterday (hôm qua), last week (tuần trước), two hours ago (hai giờ trước), in 1990 (vào năm 1990), etc.

Ví dụ: I went to the zoo last weekend.

Các từ chỉ thời gian chỉ rõ: in 2010 (vào năm 2010), on Monday (vào thứ Hai), at 3 p.m. (vào lúc 3 giờ chiều), etc.

Ví dụ: She visited her grandparents on Christmas Day.

Động từ chia ở dạng quá khứ: saw (thấy), ate (ăn), went (đi), played (chơi), etc.

Ví dụ: They played soccer in the park yesterday.

Các từ chỉ trạng thái hoặc tính chất đã tồn tại trong quá khứ: was (là, ở – cho ngôi thứ nhất và thứ ba số ít), were (là, ở – cho ngôi thứ nhất số nhiều và ngôi thứ ba số nhiều).

Ví dụ: We were students last year.

Dấu hiệu từ ngữ: ago (trước đây), before (trước), when (khi), etc.

Ví dụ: I visited Paris three years ago.

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6

Bài 1. Chia thì trong ngoặc

My family and I ______ (go) to the zoo last Sunday.

Jack ______ (watch) a movie at the cinema yesterday evening.

We ______ (not visit) our grandparents during the last summer vacation.

She ______ (eat) dinner at a new restaurant with her friends last night.

They ______ (play) soccer in the park yesterday afternoon.

I ______ (read) an interesting book last week.

Lisa ______ (ride) her bike to school this morning.

The teacher ______ (explain) the lesson to the students yesterday.

We ______ (have) a great time at the beach last summer.

Tom ______ (clean) his room before going out.

The team ______ (win) the championship last year.

We ______ (not see) any dolphins during our trip to the beach.

He ______ (run) the marathon in under three hours.

They ______ (build) a new bridge across the river.

My grandparents ______ (live) in that house for over fifty years.

Đáp án:

Đáp án:

went

watched

didn’t visit

ate

played

read

rode

explained

had

cleaned

won

didn’t see

ran

built

lived

Bài 2. Viết lại câu sau

1. I eat breakfast at 7 a.m.

I ______ breakfast at 7 a.m.

2. She goes to the park every Saturday.  

She ______ to the park last Saturday.

3. They watch a movie at the cinema.  

They ______ a movie at the cinema.

4. We have a picnic in the park.

We ______ a picnic in the park.

5. He reads a book before bedtime.

He ______ a book before bedtime.

Đáp án:

ate

went

watched

had

read

Bài 3. Hoàn thành câu sau bằng cách chọn từ đúng từ ngoặc với dạng quá khứ đơn

They ______ (go) to the park yesterday.

He ______ (play) basketball with his friends last weekend.

We ______ (visit) the museum last month.

She ______ (eat) dinner at a new restaurant with her friends last night.

They ______ (play) soccer in the park yesterday afternoon.

Đáp án

went

played

visited

ate

played

Bài 4. Viết câu hỏi tương ứng với câu sau, sử dụng thì quá khứ đơn:

She bought a new car.

=> ______ she ______ a new car?

They visited their grandparents last summer.

=> ______ they ______ their grandparents?

Đáp án

Did she buy a new car?

Did they visit their grandparents?

Bài 5. Điền đúng dạng quá khứ đơn của các động từ đó vào các câu trống để hoàn thành câu.

They ______ (sell) their old house and bought a new one.

We ______ (spend) the weekend at the beach.

The teacher ______ (teach) us English grammar yesterday.

She ______ (throw) the ball to her friend during the game.

He ______ (write) a letter to his pen pal last week.

Đáp án

They sold their old house and bought a new one.

We spent the weekend at the beach.

The teacher taught us English grammar yesterday.

She threw the ball to her friend during the game.

He wrote a letter to his pen pal last week.

Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã nắm vững cách sử dụng động từ trong quá khứ và biết cách viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn. Hãy cùng BHIU tiếp tục ôn tập và áp dụng thì quá khứ đơn vào các bài tập và bài viết trong tương lai. Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng Anh.

Theo dõi chuyên mục Grammar để cập nhật thêm nhiều dạng bài tập cấu trúc ngữ pháp khác nhé!

Xem thêm:

Bài tập giới từ lớp 6

Bài tập giới từ lớp 7

Bài tập giới từ lớp 8

Bài tập giới từ lớp 9

Bài tập giới từ lớp 10

Viết một bình luận