Bộ bài tập giới từ lớp 9 kèm đáp án chi tiết

Back to school IELTS Vietop

Bhiu.edu.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ Bài tập giới từ lớp 9 môn tiếng Anh có kèm đáp án chi tiết. Bhiu hy vọng bài viết sau sẽ giúp các em học sinh có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi chuyển cấp sắp tới. Chúc các em học sinh đạt được kết quả như mong đợi.

Khái niệm giới từ là gì?

Khái niệm giới từ là gì? - Bộ bài tập giới từ lớp 9 kèm đáp án chi tiết
Khái niệm giới từ là gì? – Bộ bài tập giới từ lớp 9 kèm đáp án chi tiết

Giới từ là những từ đứng trước thời gian, địa điểm,…dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ trong câu để giúp bạn hiểu rõ hơn ngữ cảnh.

Mỗi giới từ sẽ có những cách dùng cụ thể khác nhau nên khi học tiếng Anh bạn cần ghi nhớ các quy tắc của nó để áp dụng đúng

Example: Emily was born in 1997 (Emily được sinh ra vào năm 1997). 

Theo quy tắc, trong câu trên chúng ta phải dùng in đứng trước năm để diễn tả đúng ý nghĩa của câu.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Có thể thấy, giới từ là một phần rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh.

Vị trí của giới từ trong câu

Giới từ trong câu được đặt ở các vị trí sau:

Sau động từ To be – trước danh từ.

Amanda and Steve have been in Vietnam for 5 years (Amanda và Steve đã ở Việt Nam được 5 năm).

Sau động từ (có thể đứng sau động từ hoặc sau động từ + 1 từ khác)

Our family live in Los Angeles (Gia đình chúng tôi sống ở Los Angeles).

Diana’s sister often goes to bed at 10PM (Em gái của Diana thường đi ngủ lúc 10 giờ tối).

Sau tính từ.

Kate’s mother is very worried about her health (Mẹ của Kate rất lo lắng cho sức khỏe của cô ấy).

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh
Các loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian

  • In (trong, vào ngày/vào dịp) được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tại tương lai.

Example: in the morning, in December, in 2023, in the winter, in the 24th century, in the Christmas holidays, in three hours,…

  • At (vào lúc) thường được dùng để nói về thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.

Example: at 12 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the weekend, at present, at £19.95, at that time, at French,…

  • On (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày và tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày. 

Ví dụ: on Monday, on 24th March, on Thanksgiving, on Friday morning, on the weekends,…

(trường hợp đặc biệt On time: đúng giờ).

Giới từ chỉ nơi chốn 

  • At (tại) thường được sử dụng để chỉ vị trí tại một điểm cụ thể.

Example: at home, at the hospital,  at the cinema, at the beginning of…, at the end of …, at the airport, at the concert, at the end of the week,…

  • In (trong, ở trong) được sử dụng để chỉ vị trí trong một không gian, một diện tích; dùng trước tên đường, tên thị xã, thành phố, quốc gia, phương hướng, dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).

Example: in America, in the countryside, in Korea, in Honolulu City, in a bus, in the Universe,…

  • On (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà (căn hộ) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.

Example: on the board, on the second floor, on foot, on the ground, on the table, on the phone,…

Sơ đồ tháp thể hiện cách dùng In – On – At theo hình thức sử dụng. 

Giới từ chỉ sự chuyển động

To (chỉ nơi đến)

Example: Vicky goes to school.

  • From … To (từ … đến)

Example: How far is it from your house to the supermarket?

  • Through (xuyên qua)

Example: Danny’s team walked through the field.

  • Across (ngang qua)

Example: The children ran straight across in front of Emma’ car.

  • Round/ Around (vòng/xung quanh)

Example: The dogs walk around the bush.

  • Along (dọc theo)

Example: We walked along the Walk of Fame.

  • Up (lên)/ Down (xuống)

Example: The price of perfume has went up.

  • Toward (Towards) (theo hướng)

Example: Tommy goes straight forward. 

Xem thêm:

Bài tập giới từ lớp 10 có đáp án
Tổng hợp những bài tập về các thì trong tiếng Anh lớp 9 có lời giải
Full bộ từ vựng tiếng Anh lớp 9 chương trình mới nhất

Bài tập giới từ lớp 9

Bài tập giới từ lớp 9 - Bộ bài tập giới từ lớp 9 kèm đáp án chi tiết
Bài tập giới từ lớp 9 – Bộ bài tập giới từ lớp 9 kèm đáp án chi tiết

Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau đây.

1. _____ time _____ time I will examine Leon on the work he has done.

A. From / to 

B. At / to 

C. In / to 

D. With / to

2. Catherine will stay there _____ the beginning in September _____ November.

A. from/ to 

B. till/ to 

C. from/ in 

D. till/ of

3. I would like to apply _____ the position of sales clerk that you advised in the Tuesday newspaper.

A. to 

B. for 

C. with 

D. in

4. Make a comment _____ that sentence!

A. to 

B. in 

C. on 

D. about

5. George is a really wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him.

A. for 

B. with 

C. to 

D. about

6. Lisa’s mother is always busy _____ her work in the laboratory.

A. with 

B. at 

C. in 

D. of

7. The clerk _____ that counter said these purses were _____ sale.

A. in/ for 

B. at/ on 

C. at/ in 

D. on/ on

8. Don’t believe her! Emily just makes ______the whole story.

A. of 

B. up 

C. out 

D. off

9. The old like to descant _____ past memories.

A. in 

B. with 

C. on 

D. for

10. They should comply _____ the school principle.

A. to 

B. about 

C. with 

D. in

Đáp án

1A 

2A 

3B 

4C 

5C

6A 

7B 

8B 

9C 

10C

Bài viết trên đây là về chủ đề Bộ bài tập giới từ lớp 9 kèm đáp án chi tiết. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận