Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 có đáp án và lý thuyết chi tiết

Back to school IELTS Vietop

Thì quá khứ đơn là một thì quan trọng giúp chúng ta diễn tả các hành động, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Mời các bạn đọc cùng Bhiu.edu.vn tham gia vào bài tập thì quá khứ đơn lớp 7. Hãy sẵn sàng và tham gia cùng nhé! 

Tổng quát về kiến thức thì quá khứ đơn lớp 7

Định nghĩa về thì quá khứ đơn

Định nghĩa về thì quá khứ đơn
Định nghĩa về thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động, sự kiện đã xảy ra hoặc hoàn thành trong quá khứ. Đây là thì đơn giản nhất để diễn tả quá khứ, thường được sử dụng để kể lại câu chuyện, diễn tả trạng thái hoặc hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ

She studied for her exam yesterday. (Cô ấy học cho kỳ thi của mình ngày hôm qua.)

They went to the beach last summer. (Họ đi đến bãi biển mùa hè năm ngoái.)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

We visited our grandparents last weekend. (Chúng tôi thăm ông bà vào cuối tuần trước.)

Xem thêm:

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 12

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc vào một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I finished my homework last night. (Tôi đã hoàn thành bài tập vào tối qua.)

Diễn tả một sự kiện đã xảy ra một lần trong quá khứ. 

Ví dụ: She won the race last week. (Cô ấy đã chiến thắng cuộc đua tuần trước.)

Dùng để diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: We arrived at the airport, checked in, and boarded the plane. (Chúng tôi đã đến sân bay, làm thủ tục, và lên máy bay.)

Dùng để diễn tả một trạng thái hoặc tính chất đã tồn tại trong quá khứ. 

Ví dụ: The weather was sunny and warm yesterday. (Thời tiết hôm qua nắng và ấm áp.)

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Cấu trúc  với động từ thường

Loại câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + V-edShe worked hard on her project. (Cô ấy làm việc chăm chỉ cho dự án của mình.) 
Câu phủ địnhS + didn’t + V (nguyên thể)
did not = didn’t
They didn’t play football in the rain. (Họ không chơi bóng đá dưới mưa.) 
Câu nghi vấnDid + S + V (nguyên thể)?Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + didn’tDid you finish your homework? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)Yes, I did. (Đúng, tôi đã làm.) Did she eat lunch at the cafeteria? (Cô ấy đã ăn trưa ở căn tin chưa?)Yes, she did. (Đúng, cô ấy đã ăn.) 

Cấu trúc với động từ “to be”

Loại câuCấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + was/were
S = I/He/She/It (số ít) + was
S = We/You/They (số nhiều) + were
I was tired after a long day at work. (Tôi mệt sau một ngày dài làm việc.) 
Câu phủ địnhS + was/were + not
was not = wasn’t
were not = weren’t
I was not able to attend the meeting yesterday. (Tôi không thể tham dự cuộc họp ngày hôm qua.)They were not happy with the results of the game. (Họ không hài lòng với kết quả của trận đấu.) 
Câu nghi vấnWas/Were + S + …?
-> Trả lời: Yes, I/she/he/it + was hoặc No, I/she/he/it + wasn’t
Trả lời: Yes, we/you/they + were hoặc No, we/you/they + weren’t
Was she at home when you called her? (Cô ấy có ở nhà khi bạn gọi điện cho cô ấy không?Trả lờiYes, she was / No, she wasn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dành cho lớp 7

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dành cho lớp 7
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dành cho lớp 7
Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ đơnVí dụ
Từ chỉ thời gian trong quá khứYesterday, last week, in 2005, etc.
Từ chỉ trạng thái hoặc hành động đã hoàn thành trong quá khứAgo, before, already, etc.
Động từ quy tắc thêm đuôi -ed hoặc -dPlayed, walked, talked, etc.
Động từ bất quy tắc thay đổi hình tháiWent, saw, ate, came, etc.
Cấu trúc câu phủ định thì quá khứ đơnDidn’t + động từ nguyên thể
Câu hỏi trong thì quá khứ đơnDid + S + động từ nguyên thể

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7

Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7

Các bài tập dạng quá khứ

Bài tập 1:

Hoàn thành câu sau bằng cách chọn từ đúng từ ngoặc với dạng quá khứ đơn:

She ______ (break) her leg while skiing.

They ______ (not invite) me to their party.

We ______ (visit) our grandparents last summer.

He ______ (do) his homework before going out to play.

The dog ______ (bite) the mailman.

Bài tập 2:

Viết lại câu sau dùng thì quá khứ đơn:

I play soccer every Sunday. (played) => I ______ soccer every Sunday.

They live in London. (lived) => They ______ in London.

She takes swimming lessons. (took) => She ______ swimming lessons.

We win the championship. (won) => We ______ the championship.

He writes a book. (wrote) => He ______ a book.

Bài tập 3:

Điền động từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành câu sau với dạng quá khứ đơn:

They ______ (begin) the race as soon as the whistle blew.

She ______ (buy) a new dress for the party.

We ______ (see) a shooting star in the night sky.

He ______ (run) the marathon in under two hours.

The students ______ (study) hard for the exam.

Bài tập 4:

Viết câu hỏi tương ứng với câu sau, sử dụng thì quá khứ đơn:

She went to the concert last night. => ______ she ______ to the concert last night?

They visited their grandparents during the summer vacation. => ______ they ______ their grandparents during the summer vacation?

He won the game with a last-minute goal. => ______ he ______ the game with a last-minute goal?

We played board games at home. => ______ we ______ board games at home?

The cat caught a mouse in the garden. => ______ the cat ______ a mouse in the garden?

Đáp án cho các bài tập

Bài tập 1:

She broke her leg while skiing.

They didn’t invite me to their party.

We visited our grandparents last summer.

He did his homework before going out to play.

The dog bit the mailman.

Bài tập 2:

I played soccer every Sunday.

They lived in London.

She took swimming lessons.

We won the championship.

He wrote a book.

Bài tập 3:

They began the race as soon as the whistle blew.

She bought a new dress for the party.

We saw a shooting star in the night sky.

He ran the marathon in under two hours.

The students studied hard for the exam.

Bài tập 4:

Did she go to the concert last night?

Did they visit their grandparents during the summer vacation?

Did he win the game with a last-minute goal?

Did we play board games at home?

Did the cat catch a mouse in the garden?

Hy vọng qua bài viết trên BHIU đã đem đến các bạn những kiến thức tổng quát nhất về dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 7. Hãy tiếp tục ôn tập và áp dụng thì quá khứ đơn vào các bài tập nhiều hơn nữa nhé. Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng Anh và vươn tới những cấp độ mới!

Theo dõi chuyên mục Grammar để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!

Xem thêm:

Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6

Bài tập câu hỏi đuôi lớp 7

Bài tập câu điều kiện lớp 8

Bài tập câu điều kiện lớp 9

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận