Feel đi với giới từ gì? Cấu trúc và cách dùng của feel

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Feel đi với giới từ gì? là thắc mắc khá phổ biến của nhiều bạn khi học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cấu trúc cũng như cách dùng feel trong Tiếng Anh như thế nào, mời bạn tìm hiểu cùng với Bhiu qua bài viết dưới đây nhé!

Feel nghĩa là gì?

Feel /fiːl/ là một động từ mang nghĩa tiếng việt là cảm nhận, thường được sử dụng để chỉ về cả cảm giác vật lý lẫn cảm xúc tinh thần.

Ví dụ: 

I never feel safe when Jack is driving.

Tôi không bao giờ cảm thấy an toàn khi Jack đang lái xe.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Mary is still feeling a little weak after his operation.

Mary vẫn cảm thấy hơi yếu sau khi phẫu thuật.

Feel đi với giới từ gì?

Feel đi với giới từ gì
Feel đi với giới từ gì

Feel có thể đi cùng like hoặc as if/though: có nghĩa “cảm thấy như, thấy như thể“.

Ví dụ:

His legs feel like cotton wool. 

Chân anh ấy cảm giác như bằng bông ấy.

Tim felt as if/though he was in a very beautiful dream.

Tim cảm thấy như anh ấy đang ở trong 1 giấc mơ rất đẹp.

Feel like còn mang nghĩa là “thích, muốn”.

Ví dụ:

I feel like a drink. Have you got any coffee? 

(Tớ muốn uống gì đó. Cậu có cà phê không?)

Feel like + V-ing.

Ví dụ: Mary feels like laughing, but she didn’t dare. 

Mary muốn cười lớn lên nhưng cô ấy không dám

Các bạn nên lưu ý về sự khác biệt nghĩa trong 2 cách dùng feel like được trình bày phía trên.

Ví dụ:

Tom felt like swimming. (Tom muốn đi bơi)

Tom felt like/as if he was swimming. (Tom cảm thấy mình như đang bơi vậy.)

Cấu trúc và cách dùng của feel 

Chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 cách dùng của feel khi feel là động từ liên kết và khi là động từ thường.

Cấu trúc và cách dùng của feel 
Cấu trúc và cách dùng của feel 

Feel là động từ liên kết

Feel thường được dùng để chỉ cả cảm giác vật lý lẫn cảm xúc tinh thần Vị trí sau feel có thể là danh từ làm bổ ngữ hoặc tính từ.

Ví dụ:

I feel fine. (Tôi thấy ổn.)

When Mary realized what she had done, she felt a complete idiot. 

Khi Mary nhận ra những gì cô ấy đã làm, cô ấy thấy mình đúng là kẻ ngốc.

Nếu sau feel là danh từ thì thường ít dùng đại từ phản thân (himself, myself…).

Ví dụ:

Linna always felt inferior when she was with her boyfriend. 

Linna luôn cảm thấy mình thấp kém hơn khi ở bên bạn trai của cô ấy.

ÍT DÙNG: Linna always feel herself inferior when she was her boyfriend. 

Dùng để chỉ về cảm giác, cảm nhận đang có ở hiện tại, có thể ở dạng đơn hay tiếp diễn.

Ví dụ:

I feel fine = I’m feeling fine. (Tôi thấy ổn.)

Feel cũng được dùng với mục đích để miêu tả cảm giác khi ta chạm vào vật gì đó.

Ví dụ:

The glass felt cold against my hand.  (Chiếc cốc chạm vào tay tôi lạnh buốt.)

Khi feel là động từ thường

Feel thường được dùng để chỉ về quan điểm hay ý kiến. Trong trường hợp này, không nên dùng feel ở dạng tiếp diễn.

Ví dụ: I feel sure Tom’s right. 

Tôi chắc chắn Tom đúng.

KHÔNG DÙNG: I’m feeling sure Tom’s right.

Ngoài ra, vì trí phía sau feel cũng có thể là (that) + mệnh đề.

Ví dụ:

I feel (that) Linna is making a mistake. 

Tôi nghĩ Linna đang mắc sai lầm.

Trong trường hợp câu văn mang ý nghĩa trang trọng có thể dùng cấu trúc feel + tân ngữ + to be + bổ ngữ, nhưng chú ý trường hợp này thường không được dùng nhiều.

Ví dụ:

I felt her to be unfriendly. 

Tôi thấy cô ấy không được thân thiện.)

Thường dùng: I felt that she was unfriendly. 

Hoặc có thể sử dụng cấu trúc feel it (to be) + tính từ/danh từ.

Ví dụ:

I felt it necessary to call the police. 

Tôi thấy cần thiết phải gọi cảnh sát.

Feel có thể kết hợp cùng tân ngữ trực tiếp để chỉ cảm giác của cơ thể khi chạm vào vật gì.

Ví dụ:

I suddenly felt an insect crawling up my leg. 

Bất chợt tôi có cảm giác có con côn trùng đang bò lên chân mình.

Ở trường hợp này không dùng dạng tiếp diễn mà dùng can feel khi nói về cảm giác đang cảm thấy ở hiện tại.

Ví dụ: I can feel something crawling up my leg. 

Tôi thấy có con gì đang bò lên chân mình.

Xem thêm bài viết khác:

Arrive đi với giới từ gì? Cách dùng và bài tập có đáp án

Expect đi với giới từ gì trong tiếng Anh?

Help đi với giới từ gì? Cấu trúc cùng cách sử dụng

Bài 1: Sắp xếp các từ cho sẵn để tạo thành câu đúng.

  1. like/ I/ feel/happy./ Mary/ is
  2. a/ Tim/ toothache./ feels
  3. the/ tight./ feels/ dress/Linna/ is/quite
  4. I/ watching/ me./ feel/ someone/ is/  
  5. like/ We/ feel/ watching/ cartoons./  
  6.  feels/ on/Tuesdays./ He/  always/ 
  7. dancing./ feel/ We/ like
  8. Nha Trang beach./ to/ like/ We/ going/ feel/

Đáp án

  1. I feel like Mary is happy.
  2. Tim feels a toothache.
  3. Linna feels the dress is quite tight.
  4. I feel someone is watching me.
  5. We feel like watching cartoons.
  6. He always feels sleepy on Tuesdays.
  7.  We feel like dancing.
  8.  We feel like going to Nha Trang beach.

Bài 2: Điền vào ô trống

  1. The glass felt/ feeling cold against my hand. 
  2. I feel it/ felt that Linh was lying to me.
  3. I feel like having/ have friends over to my house.
  4. A baby’s hand feel/ feels smooth.
  5. I could feel a chill running/ run down my spine.
  6. Tim could feels/ feel the sweat trickling down his neck.
  7. Mary felt like/ felt that she was in a dream.

Đáp án

  1. The glass felt cold against my hand. 
  2. I felt that Linh was lying to me.
  3. I feel like having friends over to my house.
  4. A baby’s hand feels smooth.
  5. I could feel a chill running down my spine.
  6. Tim could feel the sweat trickling down his neck.
  7. Mary felt like she was in a dream.

Trên đây là bài viết cung cấp kiến thức về feel đi với giới từ gì và cách dùng của feel trong tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức và bài tập vận dụng có trong bài sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Theo dõi chuyên mục Grammar để học những chủ điểm ngữ pháp thông dụng nhé!

Viết một bình luận