Arrive đi với giới từ gì? Cách dùng và bài tập có đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trong tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta hay bắt gặp động từ Arrive, nó có nghĩa là đi đến điểm nào đó. Vậy động từ Arrive đi với giới từ gì và cách dùng đúng như thế nào. Đừng bỏ qua bài viết này của Bhiu nhé!

Arrive đi với giới từ gì?

Arrive thường đi với giới từ IN, ON, AT. Trong đó, IN, AT là 2 giới từ thường xuất hiện khá nhiều sau Arrive. 

Arrive đi với giới từ gì?
Arrive đi với giới từ gì?
Giới từCấu trúcCách dùngVí dụLưu ý
In Sử dụng ARRIVE IN đằng sau là: Tên một thành phố hay quốc gia. Mốc thời gian bao gồm Năm / Tháng – Năm. Tên mùa trong nămSử dụng với các địa điểm lớn như: city, country. Sử dụng với mốc thời gian Tháng/ Năm/ Mùa trong năm (2022 / December/ Winter) He will arrive in Paris today.Không dùng giới từ đi với home

VD: When I finally arrive home, all I want to do is sleep.

Không dùng giới từ nếu sau arrive là trạng từ chỉ thời gian (yesterday, tomorrow, next week, last year)

VD: They arrived last month

Động từ arrive không đi với giới từ to

VD: He meets them at an inn before they arrive to the house. 
OnSử dụng ARRIVE ON đằng sau là: Tên thứ trong tuần. Mốc thời gian bao gồm Ngày – tháng – Năm / Ngày – Tháng.Sử dụng arrive on đi với tên thứ trong tuần, ngày của thángI am arriving on Sunday.
AtSử dụng ARRIVE AT đằng sau là: Tên một địa điểm cụ thể (trừ thành phố hay quốc gia) Thời gian cụ thể (giờ giấc)Sử dụng với các địa điểm nhỏ như: airport hay restaurant. Dùng với một thời điểm xác định When he arrived at the pub, it was already closed

Cách dùng từ Arrive

Arrival: /ə`raiv/ là nội động từ chỉ hành động. Nó có nghĩa là đi đến nơi nào đó. Từ Arrival thường được kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Các từ không mang nghĩa giống nhau khi Arrive đi với các giới từ khác nhau. 

Một số từ đồng nghĩa với Arrive như: Go, come,…Những từ này cũng có nghĩa là đi đâu đó. Vì vậy, Go và Come có giống như Arrive không? 3 từ này dùng như thế nào?

Cách dùng từ Arrive
Cách dùng từ Arrive

Ba từ này rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng, và nhiều người học tiếng Anh thường dùng sai 3 từ GO, COME, ARRIVE. Thực sự GO, COME, ARRIVE có nghĩa là cùng nhau đến một nơi nào đó. Tuy nhiên, cách sử dụng của ba từ này hơi khác nhau. 

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Từ “Go” khi muốn diễn tả việc di chuyển khỏi chỗ của người nói hoặc người nghe. 

VD: I go to school now – Bây giờ tôi đi đến trường.

Sử dụng “go” trong câu này là hành động xuất phát từ nơi người nói đang ở.

Với “Come”được dùng khi muốn diễn đạt sự di chuyển đến nơi có người nói hoặc người nghe. Chúng ta thường dùng “come” để diễn tả việc di chuyển từ nơi khác đến nơi gần hơn hoặc đến nơi có người nói hoặc người nghe. 

VD: Where are you now?” “I’m coming to the supermarket.” – “Bây giờ anh đang ở đâu?” “Tôi đang đi đến siêu thị.”

Dùng từ “come” trong câu này vì chúng ta ‘đang nói về việc đến gần siêu thị hơn. 

Còn đối với  “arrive” dùng để chỉ việc đi đâu đó, đặc biệt là điểm kết thúc hành trình. 

VD: I arrived at the house at 10pm – Tôi đến nhà lúc 10h tối.

Trong câu này, cuối cuộc hành trình là nhà, nên chúng ta dùng từ arrive

Xem thêm các bài viết khác:

Bài tập vận dụng Arrive đi với giới từ gì

Bài tập vận dụng Arrive đi với giới từ gì
Bài tập vận dụng Arrive đi với giới từ gì

1. Henry arrived____Montreal __ 8:00pm.

at, at

in, at

on, in

2. We arrived home __.

at yesterday

on yesterday

yesterday

3. My boss arrived early __ NoiBai Airport.

at

on

in

4. What time are you going to arrive __London?

in

on

at

5. Lisa arrived _ the Hilton __ 10:00pm.

in, at

on, in

at, at

6. What time did Chico arrive _ Spain?

on

in

at

7. We arrived _ Los Angeles____2022 .

at, in

on, in

in, in

8. I’ll be arriving __ Thursday and leaving the following Wednesday.

at

on

in

9. Our flight will arrive_Tokyo _2p.m

at

on

in

10. Their family arrived___Franch  yesterday morning.

at

on

in

11. One of their first trains arrvied_____March.

at

on

in

12. Their last trains arrived_____the late 1980.

at

on

in

13. The migrating birds have gone through a long journey and will arrive_____spring.

at

on

in

14. My older brother arrived_Sunday.

at

on

in

15. My young sister will arrive_ October 25.

at

on

in

16. Luckily, they arrived_school in time.

at

on

in

17. Jeny arrives_the airport early to prepare for her next flight. 

on

in

at

18. The guest will arrive 4pm so we should be ready at 2.30.

at

on

in

19. They arrived_cinema.

at

on

in

20. Cris will arrive_Phu Quoc to meet a special guest. 

at

on

in

21. He meets them at an inn before they arrive _the house.

at

on

in

22. The scene in which Henry arrives _ the factory for the first time.

at

on

in

23. A delegation of senior French ministers will arrive _ Ha Noi today.

at

on

in

24. Quite independently, we all arrived _the same conclusion.

at

on

in

25. The court will arrive_ a final decision next month.

at

on

in

26. I’m arrive_6 o’clock.

at

on

in

27. The court will arrive _ a final decision next week.

at

on

in

28. When he arrived _the pub, it was already closed.

at

on

in

29. I am arriving_ Tuesday.

at

on

in

30. I am arriving_September 25.  

at

on

in

Đáp án

  1. in, at ( Henry đến Montreal vào 8:00 tối.)
  2. yesterday ( Chúng tôi đã về nhà ngày hôm qua.)
  3. at (Sếp của tôi đã đến sớm ở sân bay NoiBai)
  4. in (Mấy giờ bạn sẽ đến London)
  5. at, at (Lisa đến Hilton vào 10 giờ tối)
  6. in (Chico đến Tây Ban Nha lúc mấy giờ?)
  7. in, in (Chúng tôi đến Los Angeles năm 2022)
  8. on (Tôi sẽ đến vào thứ Năm và rời đi vào thứ Tư tuần sau.)
  9. in (Chuyến bay sẽ đến Tokyo vào 2 giờ chiều)
  10. In (Gia đình họ đến Pháp sáng hôm qua)
  11. On (Một trong những chuyến tàu của họ đến vào tháng 7)
  12. at (Chuyến tàu cuối của họ đến vào năm 1980)
  13. In (Những chú chim di cư đã trải qua một hành trình dài và sẽ đến vào mùa xuân)
  14. On (Anh trai tôi đã đến vào chủ nhật)
  15. on (Em gái tôi sẽ đến vào ngày 25 tháng 10)
  16. At (May mắn thay, họ đến trường đúng lúc) 
  17. At (Jeny  đến chuyến bay sớm để chuẩn bị cho chuyến bay tiếp theo)
  18. at (Khách sẽ đến lúc 4  giờ chiều vì vậy chúng tôi phải sẵn sàng lúc 2:30 )
  19. At (Họ đã đến rạp chiếu phim)
  20. In (Cris sẽ đến Phú Quốc để gặp khách hàng thân thiết)
  21. At (Anh ấy đã gặp họ ở một nhà trọ trước khi đến ngôi nhà này.)
  22. At (Cảnh đẹp mà Henry đến nhà máy là lần đầu tiên)
  23. in (Một phái đoàn gồm các bộ trưởng cao cấp của Pháp sẽ đến Hà Nội hôm nay)
  24. in (Hoàn toàn độc lập, tất cả chúng tôi đều đến cùng một kết luận)
  25. at (Tòa án sẽ đưa ra quyết định cuối cùng vào tháng tới.)
  26. On (Tôi sẽ đến vào lúc 6 giờ)
  27. At (Tòa án sẽ đưa ra quyết định cuối cùng vào tuần tới)
  28. At (Khi anh ấy đến quán rượu, nó đã đóng cửa rồi)
  29. at (Tôi đang đến vào thứ ba)
  30. On (Tôi đang đến vào ngày 25 tháng 9)

Bài viết này, Bhiu đã giải đáp cách sử dụng Arrive và Arrive đi với giới từ gì. Hy vọng với bài viết này bạn sẽ nắm chắc thêm phần kiến thức này nhé. Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

Viết một bình luận