Hướng dẫn chi tiết cách chia s và es in thì hiện tại đơn

Back to school IELTS Vietop

Trong bài viết này, bhiu.edu.vn sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách chia s và es trong thì hiện tại đơn trong tiếng Anh và cách phát âm. Các bạn nên lưu ý, chỉ chia đuôi “s” và “es” cho động từ trong câu khẳng định thôi nhé!

cách chia s và es in thì hiện tại đơn

Tóm tắt cách chia và cách phát âm động từ có đuôi s/es

Cách chia

  • Đối với các chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như he, she, it, ta tiến hành chia s và es cho các động từ trong câu.
  • Chia “es” vào sau động từ tận cùng “o, x, ss, sh, ch”.
  • Nếu các động từ tận cùng là “nguyên âm + y”, thì chúng ta đổi y thành i và chia es.
  • Các động từ còn còn lại, sẽ chia s.

Cách phát âm

  • Phát âm /iz/ khi động từ có âm cuối là /s/, /z/, /dʒ/, ,/ʃ/, /tʃ/.
  • Phát âm /s/ khi các động từ có âm cuối là /p/, /k/,/f/, /t/.
  • Phát âm /z/ khi động từ có âm tận cuối là nguyên âm và số phụ âm hữu thanh còn lại.

Khi nào chia s, es vào sau động từ

Trước tiên, các bạn phải xem qua dạng thức của thì hiện tại đơn để chia động từ cho chính xác

Câu khẳng định

I/you/we/they + verb nguyên mẫu

She/he/it + verb + s/es

Câu phủ định

I/you/we/they + don’t + verb nguyên mẫu

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

She/he/it + doesn’t + verb nguyên mẫu

Câu nghi vấn

Do + I/you/we/they + verb nguyên mẫu?

Does + She/he/it + verb nguyên mẫu?

Kết luận

Chính vì thế, cách chia s, es trong thì hiện tại đơn chính là nếu động từ trong câu có chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn và trong câu ở thể khẳng định thì chúng ta chia theo như trình bày phía trên.

Còn câu phủ định và nghi vấn, các bạn sẽ để nguyên động từ và không cần chìa. Khi chia s, es cho động từ thì các bạn dựa vào chữ cái tận cùng dùng để quyết định, còn phát âm thì dựa vào phiên âm quốc tế, tức âm tiết tận cùng.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Hướng dẫn chi tiết cách thêm s,es trong thì hiện tại đơn

Chúng ta sẽ chia s và es vào sau động từ khi trong câu có chủ ngữ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn (She, he, It). Đa số động từ sẽ được thêm “s”, chỉ một số trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc dạng bất quy tắc.

Thêm “es” sau động từ có chữ cái cuối cùng là “o, x, ss,sh, ch”

Go →goes

Cross →crosses

Teach →teaches

Fix →fixes

Brush →brushes

Động từ tận cùng bằng “y” dài mà trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì các bạn bỏ “y” dài và thêm “es” vào

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i) nên chúng ta chỉ thêm “s” vào sau động từ say.

Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s

Play → plays.

Say → says

Số động từ còn lại chỉ cần “s” khi trong câu có ngôi số 3 số ít ở thì hiện tại đơn

Run →runs

Talk →talks

Stand →stands

Bất quy tắc

Have → has.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách phát âm khi động từ thêm s và es 

Có 3 cách phát âm “s”, “es” khi thêm vào động từ như: /s/, /iz/ và /z/.

 Phát âm là /s/ khi âm cuối cùng của động từ nguyên mẫu là /p/, /f/, /t/, /k/

Ví dụ: stops, looks, works, spots, laughs, wants

Wants /wɒnts, /Laughs /lɑːfs/

Phát âm /ɪz/ khi âm cuối cùng của động từ nguyên mẫu là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/ 

Thường có chữ cái cuối cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss,ge, ch,  z, x…

Ví dụ: watches, misses, judges, changes, uses,  rises, washes, dances.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

Phát âm /z/ khi âm cuối cùng của động từ là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Ví dụ: comes, rides, goes, opens, cleans, plays, clears, lives, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/

Trên đây là bài viết hướng dẫn chi tiết cách chia s và es trong thì hiện tại đơn mà bhiu đã cung cấp đến bạn. Chúc các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích về tiếng Anh. Nhớ ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức tiếng anh mỗi ngày nhé !

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận