Mẹo nhớ quy tắc thêm s/es dễ nhất kèm bài tập có đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Ngữ pháp tiếng Anh tuy quan trọng nhưng thật dài và khó nhớ.  Chính vì vậy ta cần một vài mẹo nhỏ để nhớ được nó. Nhằm giúp việc học tiếng Anh của bạn tốt hơn, trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp cho bạn mẹo để nhớ cách phát âm, quy tắc thêm s/es.

quy tắc thêm s/es
quy tắc thêm s/es

Quy tắc thêm s/es đầy đủ, ngắn gọn nhất

Để nhớ một thứ gì đó trong ngữ pháp tiếng Anh, việc đầu tiên bạn cần làm là tổng hợp lượng kiến thức lý thuyết cơ bản nhưng đầy đủ nhất về nó. Ví dụ như: mẹo nhớ cách phát âm quy tắc thêm đuôi s hoặc es là bạn phải học thuộc phần quy tắc từ đó áp dụng vào thực hành để hiểu bài. Dưới đây là quy tắc thêm es hoặc s ngắn gọn, súc tích nhất:

Những động từ và danh từ (số nhiều, đếm được) có chữ tận cùng là: o, s, x, ch, sh, z thì ta thêm vào đuôi es.

Mẹo nhỏ : Nhằm giúp dễ nhớ hơn, các bạn hãy ghi nhớ câu này nhé: O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà

Ví dụ:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Brush → brushes
  • Do → does
  • Watch → watches

Những động từ có tận cùng là phụ âm + y, ta cần chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es“.

Ví dụ:

  • Study → studies
  • Cry→ cries
  • Fry → fries

Với những động từ, danh có từ tận cùng là những nguyên âm + y thì ta sẽ giữ nguyên y và thêm “s“.

Ví dụ:

  • Play → plays
  • Pray→Prays
  • Pay→pays

Với tổng hợp quy tắc thêm đuôi s hoặc es một cách dễ hiểu và súc tích như vậy bạn có thể nhớ quy tắc này một cách dễ dàng hơn so với những quy tắc trong bài viết rườm rà khác. Đây cũng là một phần của mẹo nhớ quy tắc thêm s hoặc es trong bài viết này.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Những cách phát âm đuôi s/es

Điều đầu tiên, bạn cần phải biết rằng danh từ hoặc động từ có đuôi s hoặc es sẽ có 3 cách đọc khác nhau như sau:

  • /iz/: misses, brushes, watches,…
  • /s/: books, looks, cooks,…
  • /z/: plays, cleans,…

Với cách phát âm /iz/ sẽ được áp dụng khi từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Những từ này thường có chữ cuối cùng là: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Với cách đọc, phát âm như thế này, bạn có thể đọc chuẩn đuôi của một số từ như:

Ví dụ: changes, dishes

Khi những từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ thì đuôi s hoặc es sẽ được phát âm là /s/. Những âm này thường sẽ kết thúc bằng những từ:  k, p, t, f, th.

Một mẹo nhỏ để dễ nhớ cách phát âm này hơn là bạn hãy sử dụng câu ‘’tiền không phung phí’’ để nhớ dễ hơn.

Ví dụ: meets, coats, books, maps.

Đuôi s hoặc es sẽ được phát âm là /z/ với những từ có âm còn lại. Thường thì tận cùng của danh từ có thể là i, v, o

Ví dụ: babies, leaves, potatoes, tomatoes,..

Có một số trường hợp ngoại lệ như: đối với động từ “say” thì khi không thêm s ta sẽ đọc là /sei/. Tuy nhiên khi thêm s rồi, “says” sẽ được đọc là /sez/ tức là phát âm /z/.

Ngoài nhớ được ngữ pháp ra thì ta cần biết được và áp dụng vào các bài tập về nó. Để luyện thêm mẹo nhớ quy tắc thêm s và es, bạn nên làm một số bài tập cơ bản.

Mục đích của thêm s/es là gì?

Trên đây là một số quy tắc đọc các đuôi s/es/’s trong tiếng anh giúp cho dễ nhớ. Hãy lưu ý thuộc quy tắc và phải luyện tập nhiều lần thì mới có thể có phản xạ tốt được.

Có khá nhiều lý do để thêm s hoặc es vào đuôi của từ. Tuy nhiên một số lý do chính là:

  • Nhằm tạo nên được danh từ số nhiều để phân biệt được.
  • Để chia được động từ.

Bên lề, có trường hợp người ta dùng ‘s ở đuổi của từ là để:

  • Nhằm thể hiện được sự sở hữu.
  • Để viết tắt từ, làm cho câu ngắn gọn hơn 

Ngoài ra bạn cũng cần lưu ý rằng mục đích thể hiện sở hữu hoặc viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn hóa giao tiếp.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bài tập ứng dụng quy tắc thêm s/es

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others

1. A. skims        B. works         C. sits         D. laughs

2. A. fixes         B. pushes         C. misses         D. goes

3. A. cries         B. buzzes         C. studies         D. supplies

4. A. holds         B. notes         C. replies         D. sings

5. A. keeps         B. gives         C. cleans         D. prepares

6. A. runs         B. fills         C. draws         D. catches

7. A. drops         B. kicks         C. sees         D. hopes

8. A. types         B. knocks         C. changes         D. wants

9. A. drinks         B. rides         C. travels         D. leaves

10. A. calls         B. glasses         C. smiles         D. learns

11. A. schools         B. yards         C. labs         D. seats

12. A. knives         B. trees         C. classes         D. agrees

13. A. buses         B. horses         C. causes         D. ties

14. A. garages         B. boats         C. bikes         D. roofs

15. A. ships         B. roads         C. streets         D. speaks

16. A. beliefs         B. cups         C. plates         D. apples

17. A. books         B. days         C. songs         D. erasers

18. A. houses         B. knives         C. clauses         D. changes

19. A. roofs         B. banks         C. hills         D. bats

20. A. hats         B. tables         C. tests         D. desks

21. A. gives         B. passes         C. dances         D. finishes

22. A. sees         B. sings         C. meets         D. needs

23. A. seeks         B. plays         C. gets         D. looks

24. A. tries         B. receives         C. teaches         D. studies

25. A. says         B. pays         C. stays         D. boys

26. A. eyes         B. apples         C. tables         D. faces

27. A. posts         B. types         C. wives         D. keeps

28. A. beds         B. pens         C. notebooks         D. rulers

29. A. stools         B. cards         C. cabs         D. forks

30. A. buses         B. crashes         C. bridges         D. plates

Đáp án

1. A. skims

2. D. goes

3. B. buzzes

4. B. notes

5. A. keeps

6. D. catches

7. C. sees

8. C. changes

9. A. drinks

10. B. glasses

11. D. seats

12. C. classes

13. D. ties

14. A. garages

15. B. roads

16. D. apples

17. D. erasers

18. B. knives

19. C. hills

20. B. tables

21. A. gives

22. C. meets

23. B. plays

24. C. teaches

25. A. says

26. D. faces

27. C. wives

28. C. notebooks

29. D. forks

30. D. plates

Trên đây là một số chia sẻ và tổng hợp về mẹo nhớ quy tắc thêm s/es của Bhiu. Mong rằng nó sẽ giúp cho con đường học tiếng Anh của bạn trở nên tốt hơn và đạt được nhiều thành quả mong muốn. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận