Để có thể học tốt môn tiếng anh lớp 5, việc hiểu và vận dụng các thì trong tiếng anh lớp 5 là rất quan trọng. Bhiu.edu.vn đã biên soạn kiến thức các thì trong tiếng anh cũng như các dạng bài tập liên quan đến các thì với mong muốn sẽ giúp các bậc phụ huynh cũng như các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh cũng như yêu thích môn tiếng anh.
Simple present (Thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn (hay còn gọi là Simple Present) dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, thường xuyên xuất hiện ở hiện tại.
Cách dùng:
- Mô tả sự thật hiển nhiên
Eg: The sun sets in the west. (Mặt trời lặn phía tây)
- Mô tả lịch trình
Eg: Planes fly at 7 a.m. every morning. (Máy bay bay lúc 7 giờ sáng mỗi sáng.)
- Thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: My mom does morning exercise every day. (Mẹ tôi sáng nào cũng tập thể dục.)
Công thức câu dạng khẳng định:
S+ V(s/es) + C
Eg: My son loves cake very much.
The child wants to go out in the rain without umbrellas.
Dạng phủ định:
S + don’t/ doesn’t + V-inf + C
Eg: He doesn’t want to practice Vietnamese so he speaksVietnamese badly.
Mai and her friends do their housework very often.
Dạng nghi vấn:
Do/Does + S + V-inf + C?
Eg: Do they go to the market with you?
Does Hoa get up late?
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
- Kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
- Kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
- Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Eg: study – studies, miss – misses, do – does, play – plays, take – takes,…
Lưu ý:
Các trạng từ sau đây thường được dùng với thì hiện tại: sometimes, occasionally, always, usually, often, seldom, rarely, never
Eg: I always go to work on time.
My mom usually gets up early in the morning.
She never goes to the island.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Xem thêm các bài viết liên quan:
Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
Trong chương trình học Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn dùng để đáp về hoạt động đang diễn ra.
Cách dùng:
- Thời hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra vào thời điểm nói.
Eg: Don’t make noise! Teacher is teaching
Lan can ’t answer the phone. She is having a bath now.
- Diễn tả một hành động hoặc một sự việc đang xảy ra quanh thời điểm hiện tại.
Eg: – A: What are they doing at the moment?
B: Oh, They ’m revising all the old lessons.
- Diễn tả một hành động gần như chắc chắn sẽ xảy ra trong một tương lai gần.
Eg: What is Lan doing tomorrow?
She is going to the zoo with my close friend.
Các trạng ngữ thường được sử dụng: “now” (bây giờ, lúc này), at the moment (vào lúc này) và những từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Eg: I am learning Chinese now. (Bây giờ tôi đang học tiếng Trung).
Ha is writing an article at the moment. (Lúc này Hà ấy đang viết báo.)
- Diễn tả một hành động, sự việc mang tính tạm thời.
Eg: I can’t find an apartment. I am living with my parents now.
(Tôi không tìm được một căn hộ. Hiện tại tôi đang sống cùng cha mẹ.)
I work in VN and I am living there nowadays.
(Tôi đang làm việc ở VN và hiện nay tôi đang sống ở đó.)
Cấu trúc dạng khẳng định :
S + am/are/is + V-ing + C
Eg: I am learning Chinese. (Tôi đang học tiếng Trung.)
She is reading a news. (Cô ấy đang đọc tin tức.)
Câu phủ định:
S + am/are/is + not + V-ing + C
Eg: He isn’t playing football now. (Lúc này anh ấy không chơi bóng đá.)
They aren’t watching the show. (Họ đang không xem chương trình TV.)
Câu nghi vấn:
Am/Are/Is + S + V-ing + C?
Eg: Are you coming Hanoi alone? (Bạn đi Hà nội 1 một mình à?)
Is she listening to the music on her phone?
(Có phải cô ấy đang nghe nhạc trên điện thoại không?)
Lưu ý:
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel,understand, know, like , want , realize, seem, remember, forget, glance, think, smell, love, hate,…
Ex: Trang wants to go to the market at the moment.
I need a bicycle. (Không dùng: I am needing a bicycle.)
Một số động từ có 2 nghĩa khác nhau
Eg: Lan sees what you mean. (Lan hiểu ý anh muốn gì.)
Lan is seeing him tomorrow. (Mai Lan sẽ gặp anh ấy.)
Eg: We think Lan is right. (Chúng tôi nghĩ rằng Lan đúng.)
What is Lan thinking about? (Lan đang nghĩ gì thế?)
Eg: The cake smells delicious. (Cái bánh có mùi thơm quá.)
Why is she smelling the cake? (Tại sao cô ấy lại ngửi bánh ngọt?)
Eg: I feel we shouldn’t go there. (Tôi cảm thấy chúng ta không nên đi đến đấy.)
I am feeling better today. (Hôm nay tôi cảm thấy khá hơn.)
Simple past (Thì quá khứ đơn)
Trong chương trình học môn Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong một số mẫu câu khi muốn nói về Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua hay ngày hôm qua hoặc các hoạt động/sự việc đã diễn ra trong quá khứ. Khi các bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Cách dùng:
- Diễn tả về một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Eg: Trang lived in Nam Dinh when she was a little girl.
My sister went to London last month.
- Diễn tả những hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Eg: Lan got out of the house. She got in a taxi and closed the door.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg: Yesterday when Lan was going home, Lan saw an accident.
Công thức
Động từ to be sẽ được chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ đơn gồm có hai nhóm: động từ theo quy tắc và động từ bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
- Thêm đuôi -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
- Động từ kết thúc bằng đuôi -e: Thêm đuôi -d vào sau động từ
- Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Các bạn sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –ed
- Động từ kết thúc bằng đuôi –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm đuôi –ied
Động từ bất quy tắc:
Trường hợp này, các bạn sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của động từ trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong môn tiếng Anh lớp 5 gồm có:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
Cách chuyển động từ ở hiện tại sang quá khứ: Theo quy tắc thêm đuôi ed vào sau động từ:
Eg:
- Một số động từ đặc biệt như đối với những động từ kết thúc bằng đuôi nguyên âm e bạn chỉ cần thêm d:
Eg:
- Với những động từ kết thúc bằng 1 đuôi phụ âm thì các bạn phải nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi ed:
Eg:
- Khi động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng một phụ âm đuôi y, các bạn phải chuyển y thành i rồi thêm đuôi ed:
Eg:
Cấu trúc câu:
Dạng khẳng định:
S + V-ed + C
Eg: Yesterday, they played cards at John ’s house.
(Hôm qua, họ đã chơi bài ở nhà bạn John.)
Dạng phủ định
S + didn’t +v-inf+C
Eg: Lan didn’t go to the cinema yesterday evening.
(Tối hôm qua, Lan đã không đến rạp chiếu bóng.)
Dạng nghi vấn
Did + S + V-inf + C?
Eg: Did you go to the English club 5 days ago?
(5 ngày trước bạn đã đi đến câu lạc bộ tiếng Anh phải không?)
Yes, I did. (Đúng vậy.)
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Các thì hiện tại trong tiếng anh
- Các thì tương lai trong tiếng anh
- Bảng công thức các thì trong tiếng anh
Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Eg: Lan was having dinner at 8 o ’clock yesterday evening.
What were you doing at 10 a.m this morning?
- Diễn đạt 2 hành động diễn ra cùng lúc trong quá khứ.
Ex: While I was doing homework, she was using the computer
- Hành động diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền ảnh hưởng đến người khác.
Ex: When Lan worked here, she was always making noise
Dạng khẳng định :
S + was/were + V-ing + C
Eg: Ken was watching TV at 8 o ’clock last night.
(Ken xem tivi lúc 8 giờ tối qua.)
Lanh and her friends were dancing in the Youth club at 9 p.m.
(Lúc 9 giờ tối Lanh và bạn cô ấy đang khiêu vũ tại câu lạc bộ trẻ.)
Dạng phủ định :
S + wasn’t/ weren’t + V-ing + C
Eg : Lan wasn’t teaching Math yesterday afternoon.
(Chiều qua Lan không dạy Toán.)
They weren’t discussing their children at 5 p.m yesterday.
(Họ không nói chuyện về con cái lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
Cấu trúc các dạng câu hỏi cơ bản
Dạng nghi vấn:
Was/ Were + S + V-ing + C
Eg: Was Lan asking you about my dream? Lan có hỏi tôi về ước mơ của tôi không?
Lưu ý :
- Thời quá khứ tiếp diễn còn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động/ sự việc khác cắt ngang:
S + was/were + V-ing… + when + S + V-ed…
Eg: Lan was watching TV when my mother came home.
(Lan đang xem tivi thì mẹ tôi về.)
- Diễn tả hai hành động/sự việc cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ:
Subject + was/were + V-ing… while + S + was/were + V-ing…
Eg: Lan was watching television while her sister was reading a book.
(Lan đang xem ti vi trong khi em gái cô ấy đang đọc sách.)
Simple future (Thì tương lai đơn)
Trong chương trình môn Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được dùng để chỉ các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có các từ tomorrow, future, next…, các bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Cách dùng:
- Diễn tả một quyết định nhất thời xảy ra ngay tại lúc người nói.
Eg: Are you going to the market? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
Eg: I think he will come to the church.
- Khi bạn muốn yêu cầu hoặc đề nghị ai đó.
Eg: Will you please bring me a call?
- Diễn tả 1 sự đe doạ.
Eg: I will hate you if you tell her the truth.
Dạng khẳng định:
S + shall/ will (’lI) + V-inf + C
Eg: Lan will go to school. (Lan sẽ đi đến trường.)
Hoang shall help you. (Hoang sẽ giúp bạn.)
Dạng phủ định:
S+ shall / will (’ll) +not + V-inf+C
Eg: Lan will not (= won ’t) go to the cinema tomorrow evening.
(Tối mai Lan sẽ không đến rạp chiếu bóng.)
Dạng nghi vấn:
Shall/ Will + S + V_inf + C?
Eg: Shall we learn English? (Chúng ta sẽ học tiếng Anh phải không?)
Yes, we shall. (Đúng, chúng ta sẽ học tiếng Anh.)
Lưu ý: Thì tương lai gần kết hợp với “to be going to do…” dùng để diễn tả các hành động hoặc sự việc trong kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra.
Eg: ABC company is going to build a new school here.
(Công ty ABC sắp xây một ngôi trường mới tại đây.)
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là một dạng câu hỏi mà câu trả lời của các bạn sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập được dạng câu hỏi này, các bạn chỉ cần lưu ý những động từ chính trong câu là những động từ thường hoặc động từ to be, và sau đó có thể sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, các bạn chỉ đơn giản lấy động từ to be đưa ra trước chủ từ. Nếu là những động từ thường, các bạn cần thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu đưa ra trước chủ từ và chuyển những động từ này về nguyên mẫu là được.
Câu hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình học môn anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi dạng này cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần sử dụng các công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu hỏi là được.
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | WhatWhereWhoWhenHowHow often | am/is/are +S…? | WhatWhereWhoWhenHowHow often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | WhatWhereWhoWhenHowHow often | was/were + S….? | WhatWhereWhoWhenHowHow often | did + S + V….? |
Thì tương lai | WhatWhereWhoWhenHowHow often | + will + S + V…..? |
Những dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những dạng câu hỏi này các bạn đặt cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng chúng có cấu trúc khá đặc biệt, và các bạn cần ghi nhớ các cấu trúc này để đặt câu hỏi sao cho phù hợp.
Hỏi về số lượng cho những danh từ đếm được
Cấu trúc: “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your class? (Có bao nhiêu người trong lớp bạn?)
Hỏi về khoảng cách bao xa
Cấu trúc: “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your school? (Từ đây đến trường bạn là bao xa?)
About 1.5km. (Khoảng 1.5 km)
Hỏi về thời tiết
Cấu trúc: “What’s the weather like + ….?”
What’s the weather like in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
Hỏi về tình trạng bệnh
Cấu trúc: “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with Lan? (Lan bị sao vậy?)
Cách sử dụng chính xác những giới từ như “on”, “in” và “at”
Cách dùng giới từ “On”
Giới từ “On” dùng để chỉ những vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được dùng kèm với số tầng nhà hoặc một địa điểm nào đó.
Eg: on the second floor; on the flatform; on the island.
Cách dùng giới từ “in”
Giới từ “In” dùng để chỉ những vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi 4 phía xung quanh địa điểm được bao quanh bởi một vật nào đó.
Cách dùng giới từ “at”
Trong chương trình học môn Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi muốn đề cập đến địa chỉ nhà một cách chính xác.
Eg: Lan lives at 25 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 25 phố Đội Cấn).
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp kiến thức các Thì trong tiếng anh lớp 5 quan trọng. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .