Tổng hợp các thì tương lai trong tiếng Anh-Công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Kiến thức về các thì tương lai trong tiếng Anh là một trong những kiến thức nền tảng và cực kỳ quan trọng khi học tiếng Anh. Trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp cho các bạn các thì tương lai trong tiếng Anh về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…

các thì tương lai trong tiếng Anh

Tổng hợp các thì tương lai trong tiếng Anh

Tương Lai Đơn – Simple Future

Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

       Ví dụ: I’ll enjoy it.

  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

         Ví dụ: She won’t go to school.

  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

      Ví dụ: Will they have breakfast together?

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách sử dụng

  • Diễn tả dự định nhất thời diễn ra ngay tại thời điểm nói.

       Ví dụ: Is she going to the beach? She will go with me. (Cô ấy có đi biển không? Cô ấy sẽ đi cùng tôi.)

  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.

         Ví dụ: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)

  • Khi đưa ra một ý kiến hay đề nghị.

       Ví dụ: Don’t worry, She’ll let everyone know. (Đừng lo lắng, cô ấy sẽ cho tất cả mọi người biết.)

Chú ý: Thì tương lai đơn có thể dùng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

  • Mother: There is no salt left. (Hết muối mất rồi.)
  • Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu thường xuất hiện: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thì Tương Lai Tiếp Diễn – Future Continuous

Thì tương lai trong Tiếng Anh

Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

Cách sử dụng

  • Dùng để diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

       Ví dụ: At 11 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the cinema.)

  • Dùng diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này…
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

Ví dụ: At 7am,  I will be watching TV show. 

Thì Tương Lai Hoàn Thành – Future Perfect

Công thức

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Cách sử dụng

  • Dùng để nói về một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      Ví dụ: John will have finished his homework before 8 o’clock this evening. (Cho đến trước 8h tối nay, John sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

  • Dùng để nói về một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

       Ví dụ: I will have made the breakfast ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sáng sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai
  • By the time …

Ví dụ: By the end of this year I will have taken an Chinese course. (Cho tới cuối năm này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Trung rồi.)

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect Continuous

các thì tương lai trong tiếng Anh
Thì tương lai trong Tiếng Anh

Xem thêm các bài viết liên quan:

Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Cách sử dụng

  • Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
  • Ví dụ: I will have been studying Chinese for 9 years by the end of next year.

Dấu hiệu nhận biết

  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
  • Ví dụ: for 9 years by the end of this year 

Thì Tương Lai Gần – Near Future

Công thức

  • S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

     Ví dụ: They’re going to visit Ha Noi next week.

  • S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

     Ví dụ: She’s not going to visit Ha Noi next week.

  • Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

     Ví dụ: Is he going to visit Ha Noi next week?

Cách sử dụng

  • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

     Ví dụ: Mary is going to get married this month. (Mary dự định sẽ kết hôn trong tháng này.)

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có dẫn chứng, căn cứ cụ thể.

     Ví dụ: Well, we’re certainly going to have a varied trip.

Dấu hiệu nhận biết

  • Có các từ: next month, next year, 3 weeks later,…

Hy vọng, bài viết này sẽ là thông tin tham khảo hữu ích về các thì tương lai trong tiếng Anh cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Chúc các bạn có thể nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận