Tổng hợp 13 thì trong tiếng anh – Khái niện, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết

Back to school IELTS Vietop

13 thì trong tiếng anh là phần ngữ pháp quan trọng chiếm phần lớn điểm số trong bài thi tiếng anh. Do đó việc bạn nắm chắc các kiến thức và thực hành nhuần nhuyễn là một điều rất quan trọng. Để giúp các bạn dễ dàng ôn luyện, bài viết sau đây Bhiu.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả 13 thì để việc ôn tập dễ dàng hơn.

13 thì trong tiếng anh

Thì hiện tại đơn

Khái niệm 

Thì hiện tại đơn (hay còn gọi là Simple Present) dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, thường xuyên xuất hiện ở hiện tại.

Cấu trúc

Khẳng định

  • Chủ ngữ số nhiều (I, You, We, They, danh từ số nhiều) sẽ dùng V-inf
  • Chủ ngữ số ít (He, She It,danh từ số ít) sẽ dùng V s/ es

Ex: I am a singer. (Tôi là ca sĩ)

Ex: She has a beautiful hair. (Cô ấy có mái tóc đẹp)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Phủ định

  • Đối với những động từ đặc biệt (be, may, should, can,…) khi các bạn chuyển sang thể phủ định ta thêm từ NOT ngay sau động từ đặc biệt.

Ex: He is not a teacher. (Anh ấy không phải là giáo viên).

13 thì trong tiếng anh

Đối với những động từ thường, khi ở thể phủ định, các bạn có thể dùng trợ động từ DO dùng cho chủ ngữ số nhiều (I, You, We, They, danh từ số nhiều) và sử dụng trợ động từ DOES cho chủ ngữ số ít (He, She It,danh từ số ít) và thêm từ NOT sau DO/ DOES. Động từ chính sẽ ở dạng nguyên mẫu.

Ex: I don’t like to eat chicken. (Tôi không thích ăn gà.)

Nghi vấn

  • Các động từ đặc biệt (be, may, can, should,…) dùng để chuyển sang thể nghi vấn ta có thể đưa động từ đặc biệt đó lên trước chủ ngữ.

Ex: Is he a doctor? (Anh ta có phải là bác sĩ không?)

  • Đối với các động từ thường ta đưa trợ động từ DO/ DOES lên đứng trước chủ ngữ.

Ex: Do you often wake up late? (Bạn có thường xuyên thức dậy muộn không?)

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Mô tả sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The sun sets in the west. (Mặt trời lặn phía tây)

  • Mô tả lịch trình

Ví dụ: Planes fly at 7 a.m. every morning. (Máy bay bay lúc 7 giờ sáng mỗi sáng.)

  • Thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: Hoa jogs every morning. (Hoa chạy bộ mỗi sáng.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, every month, once a week, twice a year, usually, sometimes, seldom, never, every time, every day, every year,…

Hiện tại tiếp diễn

Khái niệm

Dùng để diễn tả các sự việc hoặc hành động đang diễn ra ngay lúc đó hay xung quanh điểm nói và sự việc hoặc hành động chưa kết thúc (vẫn còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc

Khẳng định

S + am / is / are + V-ING + O

Ex: She is listening to pop music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc pop)

Phủ định

S + am / is / are + not + V-ING + O

Ex: They aren’t having lessons at the moment. (Họ không có tiết học nào vào lúc này cả)

Nghi vấn

Am / is / are + S + V-ING + O?

Trả lời:

Yes, S + am / is / are

No, S +  am / is / not

Ví dụ: Are they studying Chinese?

No, They are not. (Họ đang học tiếng Trung phải không? Không)

Cách dùng

  • Mô tả hoạt động đang xảy ra vào lúc nói và kéo dài trong hiện tại.

Ví dụ: She is going to the cinema at the moment.

  • Dùng để yêu cầu, mệnh lệnh

Ex: Be quiet! The doctor is examining.

  • Mô tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại ngay lúc nói dùng với phó từ ALWAYS

Ex : Hoa is always borrowing our story and then she doesn’t remember.

  • Diễn tả một hành động sắp diễn ra trong tương lai gần theo một kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to China tomorrow.

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về một việc gì đó. Trong câu luôn có từ “always”.

Ex: Hoa is always coming late.

Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel,understand, know, like , want , realize, seem, remember, forget, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: Trung wants to go to the market at the moment.

13 thì trong tiếng anh

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thì hiện tại hoàn thành

Khái niệm 

Thì hiện tại hoàn thành (hay Present Perfect) mục đích dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đã hoàn thành tính tới thời điểm hiện tại mà không cần nhắc về thời gian của nó.

Cấu trúc

Khẳng định: S + has/have + V-ed/V3 + O

  • Chủ từ He/She/It + has
  • Chủ từ I/We/You/They + have

Ex: She has sung for 2 hours. (Cô ấy đã hát 2 tiếng đồng hồ)

Phủ định: S + has/have + not + V-ED/V3 + O

  • Rút gọn has/have not = hasn’t/haven’t

Ex: We haven’t prepared dinner. (Chúng tôi chưa chuẩn bị bữa tối)

13 thì trong tiếng anh

Nghi vấn: Has/have + S + V-ed/V3 + O?

Trả lời:

Yes, S + has/have

No, S + hasn’t/haven’t

Ex: Has she arrived in Hanoi yet?

No, she haven’t. (Cô ấy đã tới Hà nội chưa? Chưa, cô ấy chưa tới)

Cách dùng

  • Diễn tả về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại, hoặc có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ex: Phong has worked for this company since 2009.

  • Diễn tả về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được mốc thời gian và chỉ tập trung vào kết quả.

Ex: They have met Phong several times

  • Diễn tả lại một sự kiện đáng nhớ trong đời.

Ex: This is the worst time Lan has been through

  • Kinh nghiệm làm một cái gì đó cho tới thời điểm hiện tại.

Ex: Have you ever been to VN?

Dấu hiệu nhận biết

Hiện tại hoàn thành thường có các dấu hiệu sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (hay còn gọi Present Perfect Continuous). Mục đích dùng để diễn tả những sự việc trong diễn ra trong quá khứ, đang tiếp diễn xảy ra ở hiện tại và có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc

Khẳng định

S + has/have + been + V-ING + O

  • Chủ từ He/She/It + has
  • Chủ từ I/We/You/They + have

Ex: Lan has been waiting here for 5 hours. (Lan đã đợi ở đây liên tục 5 tiếng đồng hồ)

Phủ định

S + has/have + not + been + V-ING + O

  • has/have not = hasn’t/haven’t

Ex: I haven’t been working VN for 3 years (Tôi đã không làm việc ở VN 3 năm)

Nghi vấn

Has/have + S + been + V-ING + O?

Trả lời:

Yes, S + has/have

No, S + hasn’t/haven’t

Ex: Has Hoa been working for that factory for 4 years?

Yes, she has. (Cô ấy đã làm cho nhà máy đó được 4 năm? Đúng vậy)

13 thì trong tiếng anh

Cách dùng

  • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục.

Ex: I have been working in VN for 3 hours.

  • Dùng để diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng ở hiện tại.

Ex: I am very tired now because I have been running for 1 hours.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết sau: all day, all week, since, for, and so far, up until now, almost every day this week, in the past week, for a long time, recently, lately, in recent years,…

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thì quá đơn

Khái niệm

Thì quá khứ đơn (hay còn gọi là Simple Past hay Past Simple) trong tiếng anh 12 sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nào đó đã kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

Với động từ thường

Khẳng định

S + V-ED / V2 + O

Ex: She cut flowers. (Cô ấy đã cắt hoa)

Phủ định

S +  did  + not + V-INF + O

Ex: They didn’t have job in the end. (Họ không có việc vào tuần trước)

Nghi vấn

Did + S + V-INF + O?

Trả lời:

Yes, S + did

No, S + didn’t

Ex: Did you finish your housework?

Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)

Với động từ tobe

Khẳng định

S + was / were + O

Trong đó:

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were

Ví dụ: I was at my grandparents house yesterday. (Tôi đã ở nhà ông bà tôi ngày hôm qua)

Phủ định

S + was / were + NOT + O

Ex: He wasn’t at home yesterday. (Anh ấy không có ở nhà ngày hôm qua)

Nghi vấn

Was / were + S + O?

Trả lời:

Yes, S + was / were

No, S + was’t / weren’t

Ví dụ: Was Lan ill?

No, she wasn’t. (Có phải Lan bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm)

Cách dùng

  • Diễn tả về một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Ex: I went to Hanoi last week.

  • Diễn tả những hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex: Lan got out of the house. She got in a taxi and closed the door. 

  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ

Ex: I used to play football with my dad when I was young

Dấu hiệu nhận biết thì quá đơn

Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, ago (cách đây), last night/ last month/ last week/last year,when,…

13 thì trong tiếng anh

Cách phát âm -ed

Trong thì quá khứ một số động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số những động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm chữ kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ 
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm chữ kết thúc là /t/ hay /d/
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

Thì quá khứ tiếp diễn

Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (hay còn gọi Past Continuous) dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

Cấu trúc

13 thì trong tiếng anh

Khẳng định

S + was/were + V-ING + O

Ex: She was watching TV at 7 p.m. last night. (Cô ấy đang xem TV lúc 7 giờ tối hôm qua)

Phủ định

S + was/were + NOT + V-ING + O

  • Rút gọn was/were not thành wasn’t/weren’t

Ex: I wasn’t paying attention to the lecture in classroom yesterday. (Tôi đã không chú ý vào bài giảng trên lớp hôm qua)

Nghi vấn

Was/were + S + V-ING + O?

Trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t

Ex: Were you listening while I was talking?

Yes, I was. (Bạn có lắng nghe lúc tôi đang nói không? Có, tôi có)

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: When my brother got there, he was waiting for her

  • Diễn đạt 2 hành động diễn ra cùng lúc trong quá khứ.

Ex: While I was doing homework, she was using the computer

  • Hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào.

Ex: I was listening to the music when Lan phoned her mom

  • Hành động diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và làm phiền ảnh hưởng đến người khác.

Ex: When Lan worked here, she was always making noise

  • Có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định chính xác.

Ex: At this time last year, we ­­­­­­­­­­­­were building this house.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Khi trong câu có từ “when” nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen ngang vào. Trong câu có dấu hiệu sau:

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định rõ ràng.
  • At + thời gian quá khứ (at 10 o’clock last year,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2009, in 2005)
  • In the past

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thì quá khứ hoàn thành

Khái niệm 

Thì quá khứ hoàn thành (hay còn gọi Past Perfect) trong tiếng Anh lớp 12 được dùng nhằm mục đích để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước các bạn chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau các bạn sẽ dùng quá khứ đơn.

13 thì trong tiếng anh

Khẳng định

S + had + V-ed/V3 + O

Ex: She had had dinner before we came (Cô ấy đã ăn tối trước khi chúng tôi đến)

Phủ định

S + had + not + V-ed/V3 + O

  • Rút gọn had not thành hadn’t

Ex: Lan hadn’t prepared dinner by the time her dad came home (Lan vẫn chưa chuẩn bị bữa tối thì bố cô ấy đã về đến nhà)

Nghi vấn

Had + S + V-ed/V3 + O?

Ex: Had Lan left when they went to bed?

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: Hong had gone to school before Hoa came.

  • Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ex: They had had that motorbike for 5 years before it broke down.

  • Một hành động đã diễn ra trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Ex: Hoa had traveled to VN before 2018

Lưu ý:

  • Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn
  • Quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có những từ/cụm từ sau: after, before, just, since, as soon as, by the time, when, already, for….

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (hay còn gọi là Past perfect continuous) dùng để diễn tả quá trình diễn ra của một hành động hoặc 1 sự việc bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

13 thì trong tiếng anh

Khẳng định

S + had + been + V-ING + O

Ex: She had been working for 3 hours before the phone rang. (Cô ấy đã làm liên tục 3 tiếng đồng hồ cho tới lúc điện thoại reo)

Phủ định

S + had + not + been + V-ING + O

  • Rút gọn had not thành hadn’t

Ex: Lan hadn’t been paying attention the lesson until her teacher called her name (Lan đã không chú ý cho đến khi giáo viên gọi tên cô ấy)

Nghi vấn

Had + S + been + V-ING + O?

Ex: Had Lan been waiting for hours before Hoang came?

Yes, she had. (Có phải Lan đã đợi hàng tiếng đồng hồ trước khi Hoàng đến không? Đúng vậy)

Cách dùng

  • Dùng để nhấn mạnh hành động trong quá khứ để lại kết quả.

Ex: Hoa was really tired today because she had been preparing for her presentation all night.

  • Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been working for 3 hours before I finished my task.

  • Nói về một hành động diễn ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been working for 7 hours before 12pm last night

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn xuất hiện những từ sau: before, after,until then, by the time, prior to that time, …

Thì tương lai đơn

Khái niệm

Thì tương lai đơn (hay Simple Future) được dùng mục đích để diễn tả hành động bất chợt hay kế hoạch chuẩn bị trước khi nói. Đây là hành động tự phát ngay tại thời điểm người  nói. 

13 thì trong tiếng anh

Khẳng định

S + will + V-INF + O

Ex: I will grab a bus. (Tôi sẽ bắt xe buýt)

Phủ định

S + will + not + V-INF + O

  • will not rút gọn thành won’t

Ex: Lan won’t tell you the story. (Lan sẽ không nói cho bạn nghe câu chuyện đó đâu)

Nghi vấn

Will + S + V-INF + O?

Ex: Will Lan come here tomorrow?

Yes, I will. (Ngày mai Lan sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)

Cách dùng 

  • Diễn tả một quyết định nhất thời xảy ra ngay tại lúc người nói.

EX: Are you going to the market? I will go with you.

  • Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the church.

  • Khi bạn muốn yêu cầu hoặc đề nghị ai đó.

EX: Will you please bring me a call?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, in + thời gian, next day, next week, next month, next year, …

Thì tương lai gần

Cấu trúc thì tương lai gần

Khẳng định

S + am/is/are + going to + V-INF + O

Ex: I am going to restaurant tonight (Tôi sẽ đi nhà hàng vào tối nay)

Phủ định

S + am/is/are + not + going to + V-INF + O 

Ex: They aren’t going to Japan in 2 next weeks (Họ dự định sẽ không đi nhật vào 2 tuần tới)

Nghi vấn

Am/is/are + S + going to + V-INF + O 

Ex: Is Long going to buy a new house next month? (Có phải Long dự định sẽ mua một căn nhà mới vào tháng sau?)

13 thì trong tiếng anh

Thì tương lai tiếp diễn

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (hay còn gọi là Future Continuous) dùng để nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định rõ trong tương lai

13 thì trong tiếng anh

Khẳng định

S + will + be + V-ing + O

Ex: She will be staying at school at 8 tomorrow (Cô ấy sẽ ở trường vào lúc 8 giờ ngày mai)

Phủ định

S + will + not + be + V-ing + O

  • Rút gọn will not thành won’t

Ex: I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow. (Tôi sẽ không học lúc 8 giờ ngày mai)

Nghi vấn

Will + s + be + V-ing + O?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ex: Will she be cleaning the house at 9 p.m. next Tuesday?

Yes, she will. (Cô ấy sẽ lau dọn nhà vào 9 giờ tối thứ 3 tới chứ? Có, cô ấy sẽ làm)

Cách dùng

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

  • Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.

Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.

Dấu hiệu nhận biết

Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn.

Thì tương lai hoàn thành

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (hay còn gọi là Future Perfect) mục đích dùng để diễn tả lại một sự việc hoặc 1 hành động sẽ hoàn thành trong một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Cấu trúc

Khẳng định

S + will + have + V-ed/V3 + O

Ex: I will have finished my housework before 6 p.m. this evening (Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước 6 giờ tối nay)

Phủ định

S + will+ not + have + V-ed/V3 + O

Rút gọn will not thành won’t

Ex: They won’t have come home after 10 p.m. tonight (Họ vẫn sẽ chưa về nhà cho tới 10 giờ tối nay)

Nghi vấn

Will+ S +have + V-ed/V3 + O?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ex: Will you have an end course by 2021?

Yes, I will (Cho tới năm 2021 thì bạn đã tốt nghiệp khóa học đúng không? Đúng vậy)

Cách dùng

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định chính xác trong tương lai.

EX: I will have finished my work before 7 o’clock this evening.

  • Dùng để diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác diễn ra trong tương lai.

EX: I will have done the task before the teacher comes tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết

  • Before + mốc thời gian tương lai
  • By the end of + mốc thời gian trong tương lai
  • By + mốc thời gian tương lai
  • By the time

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh còn gọi là Future perfect continuous tense) dùng khi muốn diễn tả một hành động/sự việc đã đang xảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

13 thì trong tiếng anh

Cấu trúc

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 3 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 3 năm.)

Phủ định: S + shall/will not + have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 5 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 5 năm.)

Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 5 years by this week? (Bạn sẽ sống ở căn nhà này được 5 năm tính tới tuần này à?)

Tính chất

  • Dùng để diễn tả một hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

Ex: I will have been working for this company for 5 years by the end of next week. (Kể từ cuối tuần sau, tôi sẽ đang làm việc cho công ty này được 5 năm.)

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động/sự việc so với một hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying here for 6 years when I get a degree. (Đến khi lấy bằng tốt nghiệp thì tôi sẽ học ở trường này được 6 năm.)

Bảng tóm tắt

13 thì trong tiếng anh

Bài viết trên đây là về Tổng hợp 13 thì trong tiếng anh. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao!  Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận