Để học tốt tiếng Anh, ta cần học cả ngữ pháp lẫn cày nhiều bài tập. Thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn là một phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh mà bạn không được bỏ qua khi học môn ngoại ngữ này. Trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp những kiến thức nền về 2 thì này nhằm giúp bạn củng cố phần kiến thức không hề dễ thở này nhé!
1. Thì tương lai đơn.
Thì tương lai đơn hay Simple future tense được sử dụng khi người nói không có kế hoạch, dự kiến hay lịch trình, quyết định làm việc gì đó ở tương lai trước thời điểm ta nói mà ta tự quyết định nó tại chính thời điểm nói.
a) Cách sử dụng thì.
Được sử dụng nhằm diễn tả, miêu tả lời tiên đoán về sự việc hay sự kiện, hoạt động nào đó có thể sẽ xảy ra ở trong tương lai tuy nhiên ta không chắc chắn nó có thể xảy ra hay là không xảy ra.
Ví dụ:
- I think she will become a singer in the next few years. (tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành ca sĩ trong vài năm tới.)
- They think that I will suffer after defeat but no, I will become stronger. (Họ nghĩ rằng tôi sẽ đau khổ sau khi thất bại nhưng không, tôi sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.)
- She thinks he’ll go to college next year. (Cô ấy nghĩ anh ấy sẽ đậu đại học vào năm sau).
Nhằm nhắc đến hay đề cập về sự việc hay hoạt động nào đó sẽ được thực hiện trong tương lai tuy nhiên nó chưa có dự định trước khi nói mà nó nảy lên trong đầu người nói ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Selena: I will release SG3 now
Duong: I will go to the album store to buy Sg3 to support you.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Next week là thì gì? Chi tiết cấu trúc, cách dùng liên quan
- Yesterday là thì gì? Công thức của thì đó?
- Tomorrow là thì gì? Công thức của thì đó?
b) Công thức
Forms(các thể) | Formula(công thức) | Using for remain (các ngôi khác) | The singular third(ngôi thứ 3 số ít) |
Affirmative(câu xác định) | willS + + V + Oshall | You will walk. | He will walk. |
Negative(câu phủ định) | will S + + not + V + Oshall(will not = won’t/shall not = shan’t) | You will not walk. | He will not walk. |
Interrogative(câu nghi vấn) | Will + S + V + O?Shall | Will you walk? | Will he walk? |
Negative interrogative(câu phủ định nghi vấn) | Will + not + S + V + O?Shall | Won’t you walk ? | Won’t he walk ? |
c) Dấu hiệu, các trạng từ cần nhớ.
Tomorrow, next week, next month, next years, in the future, this + time ( chưa diễn ra), in + năm ( chưa diễn ra).
Chú ý:
Ta sẽ không dùng thì tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: when, as soon as, before, after, while…..
Ta dùng Shall chỉ khi sử dụng cho ngôi I&We
Bài tập.
1. Tottenham ……in round 38 of the Premier League this season.
A. will lose B. Lose C. Losed D. not lose
2. Arsenal …… the last game of the Premier League season next week and take the top 4.
A. be win B. Will win C. not win D. win.
3. I think the weather…….. nice later.
a. will be b. be c. is d. has been
4. She (be lose) …….her job next week.
2. Thì tương lai tiếp diễn.
a) Cách sử dụng.
Để miêu tả, diễn tả, tường thuật một hành động hay sự việc nào đó sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nào đó ở trong tương lai.
Ví dụ:
- I will be working at this time tomorrow.
- She will be sleeping at this time tomorrow
Nhằm tả, tường thuật một hành động hay sự việc mà không có dự định hay lịch trình, dự tính trước nhưng nó lại xảy ra như một lẽ thường lệ.
Ví dụ:
The team will sing the national anthem before the game. (Đội bóng sẽ hát quốc ca trước khi thi đấu.)
b) Công thức của thì.
Forms(các thể, mẫu câu, kiểu câu) | Formula(công thức câu) | Using for remain (các ngôi khác) | The singular third(ngôi thứ 3 số ít) |
Affirmative(câu xác định) | willS + + be + V-ing + Oshall | You will be walking. | He will be walking. |
Negative(câu phủ định) | will S + + not + be + V-ing + Oshall(will not = won’t/shall not = shan’t) | You will not be walking. | He will not be walking. |
Interrogative(câu nghi vấn) | Will + S + be + V-ing + O?Shall | Will you be walking? | Will he be walking? |
Negative interrogative(câu phủ định nghi vấn) | Will+ not + S + be + V-ing + O?Shall | Won’t you be walking ? | Won’t he be walking ? |
c) Dấu hiệu của từ, trạng từ cần nhớ.
Ở trong câu có dùng thì tương lai tiếp diễn thường có mặt những cụm từ sau:
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (Tomorrow, next week,.…)
- At + thời điểm nào đó xác định trong tương lai (at 6 p.m tomorrow, at 9 o’clock tomorrow,..)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon, at this time tomorrow,..
- Ngoài ra, bạn cũng cần lưu tâm là ở trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hoặc “guess” thì câu cũng hay được chia ở thì tương lai tiếp diễn lắm . Đây cũng có thể là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn trong một số câu mà hay gặp trong các bài thi.
Lưu ý nhỏ: ta sẽ không dùng thì tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: when, as soon as, before, after, while…..
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Quá khứ của read là gì? Cách chia động từ read với từng thì
- Quá khứ của leave là gì? Cách chia động từ leave trong tiếng Anh
- Quá khứ của hurt là gì? Cách chia động từ hurt với từng thì
Bài tập:
Put in the correct form of the verb : simple future or future continuous :
In a few minutes’ time when the clock trikes six, she (wait) for you here
If you call her at six , he ( probably practise) the piano
If she work hard, she (pass) the entrance exam to the university
If you come at seven, I (work) in my garden
We ( be) pleased if our school win the match
Tomorrow afternoon at this time , they(ply) over Carribean
You ( not forget) to lock up the house before you go out , will you?
Don’t call him at seven o’clock tonight . He (watch) his favourite television programme
Trên đây là những chia sẽ của Bhiu về thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn, mong rằng nó sẽ giúp ích một phần nhỏ trong con đường học tập đầy gian nan của bạn. Hy vọng bạn sẽ đạt được những thành quả học tập mong muốn! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .