Các thì trong tiếng anh lớp 4 cần nhớ

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Các thì trong tiếng Anh lớp 4 luôn là một kiến thức rất quan trọng mà các bạn học sinh cần nắm chắc. Trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và một số bài tập cơ bản nhất nhằm giúp các bạn học tiếng anh hiệu quả hơn!

Các thì trong tiếng anh lớp 4

Các thì trong Tiếng Anh lớp 4 quan trọng cần nhớ

Để có thể làm được các bài tập của những thì tiếng Anh lớp 4, trước hết, các bạn cần phải nắm vững kiến thức nền tảng về thì dưới đây:

Thì hiện tại đơn

Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (hay còn gọi là Simple Present) dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại nhiều lần xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Cách dùngVí dụ
Diễn tả một sự thật hoặc một chân lý hiển nhiênThe sun sets in the west. (mặt trời lặn hướng tây)
Diễn tả một lịch trình kế hoạch, thời khóa biểuThe ship leaves the station at 8.am every morning. (Tàu rời bến lúc 8h mỗi sáng.)
Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lầnHe always does housework in the morning. (Anh ấy thường làm việc nhà vào buổi sáng.)

Cách nhận biết

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trong câu sử dụng thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện các trạng từ như: every day/night/week/month, seldom, often, usually, always, sometimes, never….

Ví dụ:

I often listen to pop music in the morning.

Tôi thường nghe nhạc pop vào buổi sáng.

Everyday, I get up at 7 o’clock.

Hàng ngày, tôi dậy lúc 7 giờ sáng.

Cách hỏi đáp đơn giản xoay quanh thì hiện tại đơn

Hỏi ai đó về quê quán của họ: 

Hỏi: Where + to be + S + from?
Ex: Where is Lan from?
Đáp: S+ to be +from + tên địa danh/quốc gia
Ex: I am from VN

Thì hiện tại tiếp diễn

Khái niệm

Một trong các thì tiếng Anh lớp 6 thường xuất hiện trong bài thi đó là thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc đang nói hay xoay quanh thời điểm đang nói và sự việc diễn ra, hành động vẫn chưa chấm dứt (sẽ còn tiếp tục diễn ra).

Các thì trong tiếng anh lớp 4

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả  hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.Lan is going shopping at the moment.Lan đang đi mua sắm vào lúc này.
Diễn tả sự một sự không hài lòng hoặc phàn nàn về chuyện gì đó khi trong câu có kèm từ  “always”.Lan is always coming late.Lan luôn đến muộn.
Mục đích dùng để đề nghị, cảnh báo hoặc mệnh lệnh.Be quiet! The teacher is teaching in the class.Hãy yên lặng! Cô giáo đang dạy trên lớp.
Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần dùng với phó từ ALWAYSHong is always borrowing our book and then she doesn’t remember.Hong luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.
Dùng để mô tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần theo kế hoạch đã định trước, chắc chắn xảy raI am flying to Japan tomorrow.Tôi sẽ bay đến Nhật Bản vào ngày mai.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn

Trong câu thường có: at present, at, look, now, right now, at the moment, listen,… hoặc các động từ mạnh mang ý cầu khiến như “Keep silent!”, “Look!”. “Listen!”,….

Cách hỏi và đáp đơn giản xoay quanh thì hiện tại tiếp diễn

Hỏi ai đó đang làm gì tại thời đang điểm nói:

Hỏi: What + to be + S + doing?
Ví dụ: What is mom doing?
Trả lời: S + to be + V-ing
Ví dụ: I am reading poem.

Thì quá khứ đơn

Khái niệm

Thì quá khứ đơn (hay còn gọi là Simple Past hay Past Simple) sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nào đó đã kết thúc trong quá khứ.

Các thì trong tiếng anh lớp 4
Cách dùngVí dụ
Diễn tả về một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.I went to Hanoi last week.Tôi đã đến Hà Nội vào tuần trước.
Diễn tả một thói quen trong quá khứI used to play football with my dad when I was youngTôi từng chơi bóng với bố khi tôi còn nhỏ
Diễn tả những hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứLan got out of the house. She got in a taxi and closed the door. Lan ra khỏi nhà. Cô lên taxi và đóng cửa lại.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Dấu hiệu nhận biết thì quá đơn

Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, ago (cách đây), last night/ last month/ last week/last year,when,…

Ví dụ:

I went back to VN last week.

I was at my grandparents house yesterday.

Cách hỏi và đáp đơn giản xoay quanh thì quá khứ đơn

Hỏi ai đó đã làm gì trong quá khứ:

Hỏi: What did +  S + do + thời gian ở quá khứ?
Ex: What did you do last week?
Đáp: S+ V-ed/V2Ex: I read a book and went to bed

Thì tương lai gần

Khái niệm

Thì tương lai gần (hay còn gọi là Near Future) đây cũng là một trong các thì tiếng Anh lớp 6 quan trọng thường xuất hiện trong bài thi. Sử dụng để diễn đạt một kế hoạch (plan), hay dự định (intention), dự đoán căn cứ vào bằng chứng có ở hiện tại (evidence).

Cách dùng

Cách dùngVí dụ
Diễn tả một bản kế hoạch hoặc dự định sẽ diễn ra trong tương lai gầnHoa is going to visit America at the weekend. (Hoa ấy sẽ đến Mỹ vào cuối tuần.)
Diễn tả một dự đoán của bạn dựa trên các bằng chứng hoặc căn cứAre they going to have dinner? They are booking the table. (Họ có đi ăn tối không? Họ đang đặt bàn)

Dấu hiệu nhận biết  thì tương lai gần:

  • Trong câu có các từ: next year, tomorrow, next day, next Monday, next month, …
  • in + khoảng thời gian trong tương lai gần.

Ex: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)

Ví dụ:

Tomorrow, I am going to buy a new book. I have prepared the money.

Ngày mai, tôi sẽ mua một cuốn sách mới. Tôi đã chuẩn bị tiền.

Cách hỏi – đáp đơn giản xoay quanh thì tương lai gần

Hỏi ai đó về kế hoạch/dự định trong tương lai gần:

Hỏi: What + to be + S going to do?
Ex: What are you going to work this weekend?
Đáp: S + am/is/are + going to + V
Ex: I am going to the market with my friend

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bài tập 1

1. Hoa always ______ delicious meals. (make)

2. Tien _____ eggs. (not eat)

3. I ______ (do) the homework on Sunday.

4. Hoa ______ a new T – shirt today. (buy)

5. My dad ______shopping every week. (go)

6. ______ Trung and Hieu ______ to work by bus every day? (go)

7. ______ your parents ______ with your decision? (agree)

8. My brother ______ her hair every day. (wash)

9. Police ______ robbers. (catch)

Bài tập 2

1. My/mom/water/some plants/the/garden

=> ________________________________

2. My/dad/clean/the house.

=> ________________________________

3. Mai/have/dinner/her/friends/a/restaurant.

=> ________________________________

4. We/ask/a/woman/about/the/way/the/railway/station.

=> ________________________________

5. My children/draw/a/beautiful/picture.

=> ________________________________

Bài tập 3

1. They ______ at home last weekend. (stay)

2. An ______ to the store last night. (go)

3. My friends ______ a great time in Da Lat last year. (have)

4. My vacation in Hanoi ______ amazing. (be)

5. Last week I ______ Bai Dinh Pagoda in Ninh Binh. (visit)

6. My friends ______ very happened after the tour. (be)

7. They ______ a lot of gifts for my young sister. (buy)

8. Nam and Ngoan ______ sharks, dolphins and turtles at Thien Duong Bao Son aquarium. (see)

Bài tập 4: Viết lại các câu dưới dạng thì tương lai gần. 

1. My sister/go on/diet

=> ________________________________

2. Hoa/not/drink so much soda

=> ________________________________

3. What/you/do/tonight?

=> ________________________________

4. Kien/copy/the document.

=> ________________________________

5. Tham/discuss/the problem.

=> ________________________________

Bài viết trên đây là về Các thì trong tiếng anh lớp 4 cần nhớ. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn! Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận