Tổng hợp về bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Có bao giờ bạn đã tự hỏi rằng ‘’Sao mình thuộc lòng ngữ pháp mà trong bài kiểm tra mình vẫn không giải được chưa?’’. Theo Bhiu.edu.vn thì bạn đã không hay cày đề để làm quen với nhiều dạng bài tập nên khi vào bài bạn mới không biết hướng làm. Có lẽ, câu hỏi này cũng xuất hiện trong đầu rất nhiều bạn học sinh rồi, nhất là ở thì quá khứ hoàn thành. Thấu hiểu được nó, Bhiu đã Tổng hợp về  bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh trong bài viết này nhằm giúp bạn.

bài tập thì quá khứ hoàn thành

1. Đôi nét về kiến thức của thì quá khứ hoàn thành.

Cách sử dụng của thì này khá đơn giản, dễ nhớ. Thì này thường được dùng để:

Diễn tả hay miêu tả một hoạt động hay sự việc nào đó đã xảy ra và kết thúc tại trước một hành động khác trong quá khứ.

Nhằm diễn tả một hành động, hoạt động đã xảy ra và kéo dài tới tận một thời điểm nào đó nhất định ở trong quá khứ.

Diễn tả một hành động hay sự kiện đã xảy ra trước một thời điểm nhất định ở trong quá khứ.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nhằm diễn tả, thuật, miêu tả lại hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều kiện loại III.

Dùng nhằm để thể hiện được sự thất vọng về một sự việc nào đó ở trong quá khứ. ( ta thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)

Dấu hiệu nhận biết của thì chính là mấu chốt để cho bạn xác câu này, câu kia thuộc thì nào. Nhất là trong những bài chia động từ, có thể bạn không biết nghĩa của một từ nào đó trong câu cần chia nhưng bạn lại xác định được câu đó thuộc thì nào, bạn có khả năng cao là sẽ làm được câu đó. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành như sau:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành cũng rất quan trọng:

bài tập thì quá khứ hoàn thành

Xem thêm các bài viết liên quan:

Lưu ý: bạn cần phân biệt giữa 2 thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành vì nó có một số nét tương đồng. Dù nhưng để phân biệt giữa 2 thì này không khó, chỉ cần bạn nhìn vào bảng sau:

bài tập thì quá khứ hoàn thành

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành

  1. The storm destroyed the sandcastle that we ______ (build).
  2. She ______ (not / be) to Cape Town before 1997.
  3. When he went out to play, he ______ (do / already) his homework.
  4. My old brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .
  5. The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.
  6. The waiter brought a drink that I _______ (not / order).
  7. I could not remember the poem we _______ (learn) the week before.
  8. The children collected the chestnuts that _____ (fall)  from the tree.
  9. ________ (he / phone) Angie before he went to see her in London?
  10. He ______ (not / ride) a horse before that day.
  11. Selena charlie ______ (go) home by the time I arrived.
  12. Enemyan suddenly realised that he _____  (leave) his laptop on the train.
  13. Mum was annoyed because I ______ (not clean) my room.
  14. _______ (they / study) English before they went to the USA?
  15. We were hungry because we ______ (not eat).

Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

  1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  4. Darces saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  5. Mr.Pauld didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  6. Selena got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  8. Mrs.Avingzon refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
  10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

Bài 3: Chọn đáp án có ý nghĩa giống với câu gốc 

1. I had already seen the film but I decided to watch it again last night.

a. I watched the film last night for the first time.

b. Last night wasn’t the first time that I had seen the film.

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. The boys were playing football while it was raining.

a. The boys were playing football until it started to rain.

b. The boys played football in the rain.

3. I was writing an e-mail when our computer broke down.

a. Our computer broke down before I wrote an e-mail.

b. I had started writing an e-mail and then our computer broke down.

4. My aunt bought me a lovely gift after she had spent the summer holiday with us.

a. When the summer holiday was over, my aunt bought me a lovely gift.

b. While my aunt was spending the summer holiday with us, she bought us a lovely gift

Đáp án bài 1

1. had built 2. had not been 3. had already done 4. had made 5. had put on

6. had not ordered 7. had learned 8. had fallen 9. had be phoned 10. had not ridden

11. had gone 12. had left 13. had not cleaned 14. Had they studied 15. had not eaten

Đáp án bài 2

1. had left – arrived

2. started – had finished 3. went – had got 4. had seen – came 5. hadn’t spoken – moved

6. had got – reached 7. brought – had finished 8. refused – had had 9. hadn’t thought – saw 10. hadn’t tried – went

Đáp án bài 3

1b

2b

3b

4a

Trên đây là Tổng hợp về  bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh mà Bhiu muốn chia sẻ với các bạn, mong rằng những thông tin này sẽ bổ ích cho con đường học tập của bạn. Hy vọng bạn sẽ đạt được nhiều thành công trong con đường mà mình đang đi! Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận