Các thì trong tiếng Anh lớp 6 chính là kiến thức nền tảng giúp cho việc học chuyên sâu hơn khi lên lớp cao hơn của bạn dễ dàng hơn. Vì vậy, các hãy tập trung khi học và nắm thật chắc các điểm ngữ pháp tiếng anh lớp 6 quan trọng. Để giúp các bạn hệ thống lại kiến thức dễ dàng, hôm nay Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu bài viết Top các thì trong tiếng anh lớp 6 quan trọng.
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 6
Thì hiện tại đơn
Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (hay còn gọi là Simple Present) dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại nhiều lần xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + am/is/are + OEx: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên) | S + Vs/es + OEx: She runs so fast. (Cô ấy chạy rất nhanh) |
Phủ định | S + am/is/are + not + OEx: His bag isn’t black. (Cái cặp của anh ấy không phải màu đen) | S + do/does + not + V-INF + OEx: They don’t have work on Sunday. (Họ không có đi làm vào thứ chủ nhật) |
Nghi vấn | Am/is/are + S + O?Đáp lại:Yes, S + am/is/areNo, S + am/is/are + NOTEx: Are they your relatives?No, they are not.(Có phải họ là họ hàng của bạn không? Không, họ không phải) | Do/does + S + O?Đáp lại:Yes, S + do/doesNo, S + do/does + notEx: Does snowfall in summer?No, it does not. (Có tuyết rơi vào mùa hạ không? Không.) |
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một sự thật hoặc một chân lý hiển nhiên:
Ex: The sun sets in the west. (mặt trời lặn hướng tây)
- Diễn tả một lịch trình kế hoạch, thời khóa biểu:
Ex: The ship leaves the station at 8.am every morning. (Tàu rời bến lúc 8h mỗi sáng.)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: He always does housework in the morning. (Anh ấy thường làm việc nhà vào buổi sáng.)
Dấu hiệu để nhận biết
Trong câu sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: always, every year, every month, once a week, seldom, often, usually, sometimes, never, every time, every day, twice a year,…
Thì hiện tại tiếp diễn
Khái niệm
Một trong các thì tiếng Anh lớp 6 thường xuất hiện trong bài thi đó là thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc đang nói hay xoay quanh thời điểm đang nói và sự việc diễn ra, hành động vẫn chưa chấm dứt (sẽ còn tiếp tục diễn ra).
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + OEx: She is now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc) |
Phủ định | S + am/is/are + NOT + V-ing + OEx: They aren’t having lessons at the moment. (Họ không có môn học nào vào lúc này cả) |
Nghi vấn | Am/is/are + S + V-ing + O?Đáp lại:Yes, S + am/is/areNo, S + am/is/are notEx: Is she studying at the moment?No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang học vào lúc này? Không, cô ấy không) |
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
Ex: Lan is going shopping at the moment.
- Mục đích dùng để đề nghị, cảnh báo hoặc mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The teacher is teaching in the class.
- Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần dùng với phó từ ALWAYS
Ex : Hong is always borrowing our story and then she doesn’t remember.
- Dùng để mô tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần theo kế hoạch đã định trước, chắc chắn xảy ra
Ex: I am flying to Japan tomorrow.
- Diễn tả sự một sự không hài lòng hoặc phàn nàn về chuyện gì đó khi trong câu có kèm từ “always”.
Ex: Lan is always coming late.
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ mục đích chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, know, like , want , glance, think, realize, seem, remember, forget, understand, smell, love, hate,…
Ex: Hong wants to go to the supermarket at the moment.
Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn
Trong câu thường có: at present, at, look, now, right now, at the moment, listen,…
Xem thêm các bài viết liên quan:
Thì tương lai gần
Khái niệm
Thì tương lai gần (hay còn gọi là Near Future) đây cũng là một trong các thì tiếng Anh lớp 6 quan trọng thường xuất hiện trong bài thi. Sử dụng để diễn đạt một kế hoạch (plan), hay dự định (intention), dự đoán căn cứ vào bằng chứng có ở hiện tại (evidence).
Cấu trúc thì tương lai gần
Khẳng định | S + am/is/are + going to + V-INF + OEx: I am going to restaurant tonight (Tôi sẽ đi nhà hàng vào tối nay) |
Phủ định | S + am/is/are + not + going to + V-INF + O Ex: They aren’t going to Japan in 2 next weeks (Họ dự định sẽ không đi nhật vào 2 tuần tới) |
Nghi vấn | Am/is/are + S + going to + V-INF + O Ex: Is Long going to buy a new house next month? (Có phải Long dự định sẽ mua một căn nhà mới vào tháng sau?) |
Cách sử dụng thì tương lai gần
- Diễn tả một bản kế hoạch hoặc dự định sẽ diễn ra trong tương lai gần
Ex: Hoa is going to visit America at the weekend. (Hoa ấy sẽ đến Mỹ vào cuối tuần.)
- Diễn tả một dự đoán của bạn dựa trên các bằng chứng hoặc căn cứ
Ex: Are they going to have dinner? They are booking the table. (Họ có đi ăn tối không? Họ đang đặt bàn)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần:
- Trong câu có các từ: next year, tomorrow, next day, next Monday, next month, …
- in + khoảng thời gian trong tương lai gần.
Ex: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)
Xem thêm các bài viết liên quan:
Bài tập
Bài 1:
- The trai (start)……….at 5 a.m every Thursday.
- Hoa likes Math and Hong (like)……….Literature.
- They (bake)________ cookies 3rd a month.
- My dad (write)________ to me every week.
- Hoa always ________(take care) of her sister.
- Kien (have)……….a holiday in June every year.
- Long and Kien ___________ (swim) 3rd a week.
- Hong ____ (help) the dog of the neighborhood.
- Mai (be)________humour. She always ___________ (tell) us funny stories.
- Hong and Tham (be) ______my friends.
Đáp án
1. starts
2. likes
3. bake
4. writes
5. takes care
6. has
7. swim
8. helps
9. is – tells
10. are
Bài 2:
1. Kiên has just started morning classes. He …………….. Chinese.
A. are learning
B. is learning
C. am learning
D. learning
2. The workers …………………………..a new school right now.
A. are building
B. am building
C. is building
D. build
3. Hoang ……………………….. two letters at the moment?
A.are writing
B. are writing
C.is writeing
D. is writing
4. The CEO ……………………………… all the staff of the plant now.
A.is instructing
B. are instructing
C. instructs
D. instruct
5. Hoang …………………….. his photos at the moment.
A.isn’t paint
B. isn’t painting
C. aren’t painting
D. don’t painting
6. They ………………………….the herbs in the field at present.
A.don’t plant
B. doesn’t plant
C. isn’t planting
D. aren’t planting
7. We …………………… the artificial flowers of silk now?
A.are………. makeing
B. are……… making
C. is……….. making
D. is ……….. making
8. Vehicle fixer ………………………….your bike at the moment.
A.is repairing
B. are repairing
C. don’t repair
D. doesn’t repair
9. Look! The woman ……………………. the children to the pool.
A.is taking
B. are taking
C. is taking
D. are taking
10. Listen! The teacher…………………..a new task to us.
A.is explaining
B. are explaining
C. explain
D. explains
Đáp án: 1 – B; 2 – A; 3 – D; 4 – A; 5 – B; 6 – D;
7 – B; 8 – A; 9 – C; 10 – A.
Hy vọng bài viết về các thì trong tiếng Anh lớp 6 quan trọng này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức cũng như ôn tập khi có bài kiểm tra. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .