Là một trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh hiện đại, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) có cách sử dụng đa dạng và được sử dụng phổ biến không chỉ trong giao tiếp mà còn trong các bài thi, điển hình như phần Speaking của kỳ thi IELTS. Sau đây, mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành nhé!
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng khi ta muốn nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại, hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
E.g.: Up to now, she has written five letters to him. (Cho tới bây giờ, cô ấy đã viết năm bức thư cho anh ấy.)
I have been in Paris since last week. (Tôi đã ở Paris từ hồi tuần trước.)
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, động từ chính ta chia ở dạng V3 – hay còn gọi là dạng past participle – quá khứ phân từ của động từ.
Ở dạng V3, những động từ theo quy tắc ta chỉ cần thêm -ed hoặc -d, bên cạnh đó cũng có những động từ bất quy tắc sẽ có cách biến đổi khác ở dạng V3, ví dụ như: be → been; go → gone; eat → eaten; drink → drunk; write → written; etc.
Bạn có thể tham khảo bảng động từ bất quy tắc ở đây.
2.1. Thể khẳng định
S + have/ has + V3
Chú ý:
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều: have
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được: has
E.g.: They have watched TV for two hours. (Họ xem TV được 2 tiếng rồi.)
He has worked for this company for 10 years. (Anh ta làm cho công ty này được 10 năm rồi.)
2.2. Thể phủ định
S + have/ has + not + V3
Chú ý:
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều: have
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được: has
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
E.g.: We haven’t seen each other for a long time. (Chúng tôi đã không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
She hasn’t started doing her homework yet. (Cô ấy vẫn chưa bắt đầu làm bài tập.)
2.2. Thể nghi vấn
Thể nghi vấn Yes/No questions
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has (+ V3)
No, S + haven’t/hasn’t (+ V3)
Chú ý:
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều: have
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được: has
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
E.g.: Have you ever been to London? (Bạn đã bao giờ đến Luân Đôn chưa?)
- Yes, I have (been to London). (Rồi, tôi đã tới (Luân Đôn) rồi.)
- No, I haven’t (been to London). (Chưa, tôi chưa từng tới (Luân Đôn).)
Has he done his homework? (Cậu ta làm xong bài tập về nhà chưa?)
- Yes, he has (done his homework). (Rồi, cậu ta đã làm (bài tập về nhà) rồi.)
- No, he hasn’t (done his homework). (Chưa, cậu ta chưa làm (bài tập về nhà).)
Thể nghi vấn Wh- questions
Wh-questions là những câu hỏi bắt đầu bằng các từ: what, when, where, who, whom, which, whose, why và how. Chúng được sử dụng để hỏi về những tính chất cụ thể, thời gian, địa điểm, con người, v.v.
Dùng Wh-questions trong thì hiện tại hoàn thành, ta có công thức sau:
Wh- + have/ has + S + V3?
Chú ý:
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều: have
- He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được: has
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
E.g.: What have you done to those documents? (Bạn đã làm gì với mấy tài liệu đó?)
How has he solved this hard question? (Cậu ta giải ra câu hỏi khó này như thế nào?)
3. Khi nào thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành?
Ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi:
Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. | They have watched the football match for over an hour. (Bọn họ đã xem trận bóng đá hơn 1 tiếng rồi) Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói. |
Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | She has written three books and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4) Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 cuốn sách. |
Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời. | That was the worst dish that I have ever tried in my life. (Đó là món ăn tệ nhất mà tôi đã từng thử qua) Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm ăn món tệ nhất trong đời. |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”). | Have you ever been to Vietnam? (Bạn đã đến Việt Nam bao giờ chưa?) “Đến Việt Nam” được coi là một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. |
Chỉ kết quả | I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi)Làm xong bài tập về nhà là một hành động có kết quả. |
Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | She can’t open the door because she has lost her keys. (Cô ấy không mở cửa được vì cô ấy đã làm mất chìa khóa)Làm mất chìa khóa xảy ra trong quá khứ, nhưng nó quan trọng tại thời điểm nói vì nó là lý do khiến cô ấy không mở được cửa. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ta nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua các trạng từ:
– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3.
– already: cũng có thể đứng cuối câu.
E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà)
He has already come back home. (Anh ta đã về nhà rồi)
= He has come back home already.
– Yet: đứng cuối câu, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
E.g.: She hasn’t told me about him yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về anh ta)
Has she told you about him yet? (Cô ấy kể với bạn về anh ta chưa?)
– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian, since + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây)
5.Bài tập vận dụng
A. Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (present continuous or present perfect)
- My brother (not/ play) _________ any sport since last year.
- Some people (attend) _________ the meeting right now.
- I’d better have a shower. I (not/have) _________ one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see) _________ each other for five years.
- Where is your mother? She _________ (have) dinner in the kitchen.
- Why are all these people here? What (happen) _________?
- I _________ just (realize) _________ that there are only four weeks to the end of term.
- At present, he (compose) _________ a piece of music.
B. Rewrite these sentences using present perfect tense
1. The last time she came back to her hometown was 3 years ago.
- She ____________________________.
2. The last time we called each other was a month ago.
- We ____________________________.
3. He started working as a mechanic 5 months ago.
- He ____________________________.
4. We first flew to Singapore 10 years ago.
- It ____________________________.
5. I last had my hair cut in March.
- I ____________________________.
Đáp án:
A.
- hasn’t played
- are attending
- haven’t had
- haven’t seen
- is having
- is happening
- have / realized
- is composing
B.
1. She hasn’t come back to her hometown for 3 years.
2. We haven’t called each other for a month.
3. He has worked as a mechanic for 5 months.
4. It has been 5 years since we first flew to Singapore.
5. I haven’t had my hair cut since March.
Qua bài viết trên, BHIU hy vọng đã giúp các bạn hiểu hơn về cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên để có thể thành thạo ứng dụng nó, nhất là trong các kỳ thi quan trọng, bởi việc linh hoạt sử dụng các thì sẽ đem lại điểm cộng không nhỏ cho bài thi của các bạn đấy nhé! Chúc các bạn học thật tốt! Và đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar tại BHIU để cập nhập những kiến thức mới nhất về ngữ pháp nhé!