Sự hoà hợp các thì (Sequence of tenses) – Cách dùng làm bài tập chi tiết

Back to school IELTS Vietop

Mục lục

Có bao giờ bạn tự hỏi ngoài 12 thì cơ bản thì các thì có mối liên quan nào với nhau không? Bài viết này Bhiu.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn sự hòa hợp giữa các thì trong tiếng Anh. Bên cạnh đó còn có bài tập cuối bài giúp bạn ôn luyện dễ dàng hơn.

1. Sự hòa hợp giữa các thì cơ bản trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cần lưu ý rằng một câu có thể có một số mệnh đề (S + V). Tiếp theo, các động từ trong mỗi mệnh đề phải có sự hòa hợp giữa các thì. Để dễ hiểu, thì động từ trong mệnh đề phụ (mệnh đề trạng ngữ) nên được chi phối bởi thì động từ trong mệnh đề chính.

Sự hoà hợp các thì
Sự hoà hợp các thì trong tiếng anh

Dưới đây là quan hệ giữa các thì trong tiếng Anh

1.1. Present – Past (Hiện Tại – Quá Khứ)

Hiện tại Hoàn Thành ↔ SINCE ↔ Quá Khứ Đơn

Ví dụ: We haven’t met her since we left school.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Chúng tôi đã không gặp cô ấy kể từ khi chúng tôi rời trường học.

1.2. Past – Past (Quá Khứ – Quá Khứ) :

  • Quá Khứ Tiếp Diễn (kéo dài) ↔ WHEN ↔ Quá Khứ Đơn (xen ngang), có thể đổi vị trí hai thì lại với nhau nếu tình huống xen ngang trước tình huống kéo dài.

Ví dụ: I came to his house when he was sleeping.

Tôi đến nhà anh ấy khi anh ấy đang ngủ.

  • Quá Khứ Hoàn Thành (xảy ra trước) ↔ WHEN ↔ Quá Khứ Đơn (xảy ra sau) Có thể đổi vị trí hai thì lại với nhau.

Ví dụ: The plane had taken off when I arrived at the airport.

Máy bay đã cất cánh khi tôi đến sân bay.

  • Quá Khứ Đơn ↔ WHEN ↔ Quá Khứ Đơn (Xảy ra kế tiếp nhau).

Ví dụ: My mother cooked the dinner when she got home.

Mẹ tôi đã nấu bữa tối khi về đến nhà.

  • Quá Khứ Tiếp Diễn (song song) / Quá Khứ Đơn (xen ngang) ↔ WHILE ↔ Quá Khứ Tiếp Diễn (ngoại trừ động từ chỉ trạng thái : be, like, hate,know, understand, belong).

Ví dụ: The mother was cooking the dinner while the father was reading the news.

Người mẹ đang nấu bữa tối trong khi người cha đang đọc tin tức.

  • Quá Khứ Đơn ↔ AFTER ↔ Quá Khứ Hoàn Thành

AFTER Quá Khứ Hoàn Thành, Quá Khứ Đơn.

Ví dụ: Henry went to bed after he had done his homework.

Henry đi ngủ sau khi làm xong bài tập về nhà.

  • Quá Khứ Hoàn Thành ↔ BEFORE / BY THE TIME ↔ Quá Khứ Đơn

Ví dụ: Everyone had left for home by the time I went to the party.

Mọi người đã về nhà trước khi tôi đi dự tiệc.

  • Quá Khứ Đơn ↔ AS SOON AS ↔ Quá Khứ Đơn

Ví dụ: I called you as soon as I got home.

Tôi đã gọi cho bạn ngay khi tôi vừa về đến nhà.

  • Quá Khứ Đơn ↔ UNTIL / TILL ↔ Quá Khứ Đơn / Quá Khứ Hoàn Thành

Ví dụ: I called him until I got to the station.

Tôi đã gọi cho anh ấy cho đến khi tôi đến nhà ga.

1.3. Present – Future (Hiện Tại – Tương Lai)

Sau mệnh đề chỉ thời gian không thể chia theo thì tương lai mà phải chia theo quy tắc hòa hợp sau đây :

  • Tương Lai Đơn ↔ WHEN ↔ Hiện Tại Đơn + Thời gian ở tương lai
  • Tương Lai Đơn ↔ AFTER ↔ Hiện Tại Đơn / Hiện Tại Hoàn Thành + Thời gian ở tương lai

Ví dụ: She will come back her country after she finishes her courses.

Anh ấy sẽ trở về nước sau khi kết thúc khóa học.

  • Tương Lai Đơn ↔ BEFORE ↔ Hiện Tại Đơn
  • Tương Lai Hoàn Thành ↔ BY THE TIME ↔ Hiện Tại Đơn
  • Tương Lai Đơn ↔ AS SOON AS ↔ Hiện Tại Đơn / Hiện Tại Hoàn Thành
  • Tương Lai Đơn ↔ UNTIL ↔ Hiện Tại Đơn

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) hay còn được hiểu là động từ phải phụ thuộc vào chủ ngữ.

Sự hoà hợp các thì
Sự hoà hợp các thì trong tiếng anh

Ví dụ: Nếu chủ ngữ số ít thì động từ được chia như thế nào? Theo nguyên tắc cơ bản thì chủ ngữ số ít sẽ được chia với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì động từ số nhiều.

2.1. Những trường hợp luôn chia động từ số ít

Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít 

Ví dụ: His child is very intelligent.  

Con của ông ấy rất thông minh

Khi chủ ngữ là đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường 

Ví dụ: Four hours is a long time to wait.  

Bốn giờ là một thời gian dài để chờ đợi.

Khi chủ ngữ là một đại từ bất định

Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, nothing, everyone, , anything, another….. 

Ví dụ: Everything is ok!  

Mọi thứ đều ổn

Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ 

Ví dụ: All I want to do now is to sleep.  

Tất cả những gì tôi muốn làm bây giờ là ngủ.

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing” 

Ví dụ

Reading is her hobby.  

Đọc sách là sở thích của cô ấy

To be successful in life is not easy.  

Để thành công trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng.

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a” 

Ví dụ: Many a student has a bike.  

Nhiều học sinh có một chiếc xe đạp.

Khi chủ ngữ là một tựa đề 

Ví dụ: “Truyen Kieu” is a famous work of Nguyen Du. 

“Truyện Kiều” là một tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Du

Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít  

  • News 
  • Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, athletics, billiards, mathematics,  economics, …. 
  • Danh từ chỉ bệnh: measles, rabies, mumps, diabetes,….. 
  • Danh từ chỉ tên một số quốc gia: the United Kingdom, the United States, The Philippines, …. 

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng Each/ Every thì động từ chia ở số ít 

Every/Each + N số ít + V số ít 

Ví dụ: Every applicant sends his/ her photograph in.

Mọi ứng viên gửi ảnh của mình vào.

Each of + N số nhiều + V số ít 

Ví dụ: Each of us has to be responsible for work.  

Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm trong công việc.

Each/Every N1 số ít and each + N2 số ít + V số ít 

Ví dụ: Every teacher and every student has his/her own work.

Mỗi giáo viên và mỗi học sinh đều có công việc của riêng mình.

A large amount/ A great deal + N không đếm được/ N số ít + V số ít

Ví dụ: A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses. 

Học viên cần chú ý nhiều đến việc sử dụng các thì trong tiếng Anh.

Neither (of)/ Either of  + N số nhiều + V số ít

Ví dụ: Neither cinemas are open.

Không rạp phim nào mở cửa.

2.2. Trường hợp luôn chia động từ số nhiều

Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều 

Ví dụ: His jeans are black.

Quần jean của anh ấy màu đen.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều

Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, cattle, children, geese, police, mice….. 

Ví dụ: Children are playing with kites.

Những đứa trẻ đang chơi thẻ diều.

Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and”, có quan hệ đẳng lập

Ví dụ

Lisa and Mary are my best friends. 

Lisa và Mary là những người bạn tốt nhất của tôi.

The actress and his manager are going to a party tonight. 

Nam diễn viên và quản lý của anh ấy sẽ đi dự tiệc vào tối nay.

  • Nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn, … thì động từ chia ở số ít

Lưu ý: không có “the” ở trước danh từ sau “and” 

Ví dụ: The manager and secretary are talented.  

Quản lý và người thư ký đều tài giỏi.

Cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiều 

Ví dụ: Both Emma and Linda are cooking for their dinner party. 

Cả Emma và Linda đều đang nấu ăn cho bữa tiệc tối của họ.

Khi chủ ngữ là 1 đại từ

Several, both,  few, all, some, any +N số nhiều + V số nhiều  

Ví dụ: Many women like to shop online nowadays. 

Ngày nay nhiều phụ nữ thích mua hàng online.

The + adj: chỉ một tập hợp người + V số nhiều 

Ví dụ: The poor living here need help.

Những người nghèo sống ở đây cần được giúp đỡ.

Những danh từ luôn dùng dạng số nhiều      

  • Một số từ ngữ chỉ quần áo, phụ kiện

Trousers: quần tây

Eyeglasses: kính mắt 

Jeans: quần jeans

Shorts: quần sooc

Pants: quần dài

  • Một số từ vựng chỉ đồ dùng

Tweezers: cái nhíp 

Pliers: cái kìm 

Tongs: cái kẹp 

Scissors: kéo 

Ví dụ: The pants are in the drawer. 

Lưu ý: Nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of. 

Ví dụ: A pair of pants is in the drawer. 

Trong ngăn tủ kéo có một chiếc quần dài.

2.3. Trường hợp động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ

Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ “as long as, as well as, with, along with, in addition to, accompanied by together with,”… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.  

Ví dụ: He along with I is going to university this year.  

Anh ấy cùng với tôi sẽ vào đại học năm nay.

Những dạng cấu trúc phủ định đặc biệt

Với các cấu trúc dưới đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ thứ hai

  • Either ….. or ….. 
  • Neither …. nor ….. 
  • Not only…but also….
  • ….or…. 
  • …nor…. 
  • Not….but…..

Ví dụ

Either you or I am right. 

Hoặc bạn hoặc tôi đúng.

Neither her father nor her mother wants her to be a teacher. 

Cả cha và mẹ cô đều không muốn cô trở thành một giáo viên.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cấu trúc chỉ số lượng

Với các cấu trúc chỉ số lượng dưới đây là có những cách chia động từ khác nhau

  • A number of/The number of  
  • A number of + N số nhiều + V số nhiều 
  • The number of + N số nhiều + V số ít 

Ví dụ

A number of students are going to the class picnic  

Một số học sinh sẽ tham gia buổi dã ngoại của lớp

The number of days in a year is 365.  

Số ngày trong một năm là 365.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Với các cấu trúc sau động từ chia theo N đứng sau of

  • All of  
  • A lot of 
  • Some of  
  • Lots of 
  • Plenty of  
  • Percentage of 
  • None of  
  • Part of    
  • Most of  
  • The rest of   
  • Majority of  
  • Half of 
  • Minority of  
  • A third of

Ví dụ 1

One third of the apples  are mine. 

Một phần ba số táo là của tôi.

Ví dụ 2

All of the students have been rewarded. 

Tất cả các học sinh đã được khen thưởng.

N1 of N2: động từ chia theo N1 

Ví dụ

The study of how living things work is called philosophy. 

Nghiên cứu về cách thức hoạt động của các sinh vật được gọi là triết học.

Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là “bầy, đàn” vẫn chia theo N1 như:  

  • Flock of birds/sheep   
  • School of fish 
  • Pride of lions     
  • Pack of dogs 
  • Herd of cattle 

Ví dụ: The flock of birds is flying to its destination. 

Đàn chim đang bay về đích.

Một số danh từ chỉ tập hợp 

  • Congress: family, group, crowd 
  • Organization: team,committee, army, 
  • Government: jury, class, club 

Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ít 

Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều   

Ví dụ: The committee is having its annual party. 

Ủy ban đang tổ chức bữa tiệc thường niên.

There, Here+ be + Noun 

Động từ Tobe chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ từ N số ít hay số nhiều 

Ví dụ: There are two sides to every problem. 

Mọi vấn đề đều có hai mặt.

Đối với mệnh đề quan hệ 

Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính 

Ví dụ: The woman in blue dress is my boss.  

Người phụ nữ mặc váy xanh là sếp của tôi.

3. Phối hợp các thì của câu, bao gồm mệnh đề chính và mệnh đề chỉ thời gian

Một trong những sai lầm mà người học tiếng Anh mắc phải là không linh hoạt trong việc sử dụng kiến ​​thức đã học. Bạn có thể biết và sử dụng thành thạo 12 thì trong tiếng Anh, nhưng lại gặp khó khăn khi áp dụng chúng vào các kỳ thi và ôn luyện, vì trong mọi tình huống, bạn phải kết hợp nhuần nhuyễn các thì để tạo câu văn đúng và đủ ý.

Sự hoà hợp các thì
Sự hoà hợp các thì trong tiếng anh

Dưới đây là sự phối hợp giữa mệnh đề chính và mệnh đề chỉ thời gian

3.1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn

Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề trạng ngữ ở các dạng thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: I usually eat snack while I am watching movies

Tôi thường ăn bánh khi đang xem phim

3.2. Mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn

Mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn thì mệnh đề trạng ngữ ở các dạng thì quá khứ

Ví dụ

  • She was cooking when I visited her

Cô ấy đang nấu ăn khi tôi đến thăm

  • When the police arrived, all of suspects had died

Khi cảnh sát đến, tất cả các nghi phạm đã chết

3.3. Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn

Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn thì mệnh đề trạng ngữ ở các dạng thì hiện tại

Ví dụ: I will visit her when I have free time

Tôi sẽ đến thăm cô ấy khi tôi có thời gian rảnh

4. Kết hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ

4.1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn

  • Mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn

Ví dụ: I always wear trainers when I take a leisurely stroll

Tôi luôn mặc đồ tập khi đi dạo nhàn nhã

  • Mệnh đề phụ ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: I never go to bed right after I have finished my dinner 

Tôi không bao giờ đi ngủ ngay sau khi ăn xong bữa tối

  • Mệnh đề phụ ở thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: I like to listen to my favorite songs while I’m doing boring tasks 

Tôi thích nghe những bài hát yêu thích của mình khi đang làm những công việc nhàm chán

  • Mệnh đề phụ ở thì tương lai đơn

Ví dụ: Emma says she will study in Japan.

Emma nói cô ấy sẽ học tại Nhật Bản

  • Mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn

Ví dụ: I believe that I didn’t do that

Tôi tin rằng mình đã không làm điều đó

4.2. Mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn

  • Mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn

Ví dụ: She said that she ate all the food

Cô ấy nói rằng cô ấy đã ăn hết thức ăn

  • Mệnh đề phụ ở thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ: When we came to the theater, they had sold all the tickets already

Khi chúng tôi đến rạp phim, họ đã bán hết vé rồi

  • Mệnh đề phụ ở thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: She picked a gold coin while she was walking along the beach

Cô ấy nhặt được một đồng tiền vàng khi đang đi dạo dọc bãi biển

  • Mệnh đề phụ ở dạng Would + V(inf)

Ví dụ: She said that she would be the richest man on Earth

Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ là người giàu nhất trên Trái đất

  • Mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn

Ví dụ: She said the earth is round

Cô ấy nói trái đất là hình tròn

4.3. Mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành

Mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn

Ví dụ: People have said that Ho Chi Minh City is the most fascinating city in Southeast Asian

Người ta nói rằng Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố hấp dẫn nhất Đông Nam Á

4.4. Mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành

Mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn

Ví dụ: She had left before we came

Cô ấy đã rời đi trước khi chúng tôi đến

5. Bài tập

Bài tập 1

Bài tập về sự hòa hợp giữa các thì nâng cao

Question 1: Billiards ________considered to be an artistic sport.

A. is B. are C. have D. has

Question 2: Cattle________raised mostly in the south of the United States.

A. is B. are C. have D. has

Question 3: Measles ________proven to be caused by a kind of virus.

A. is B. are C. have D. has

Question 4: The United Nations ________ its headquarters in New York city

A. have B. having C. has D. to have

Question 5: The number of the months in a year ________twelve

A. was B. were C. are D. is

Question 6: What he told you________to be of no importance

A. seems B. seem C. must seem D. have seemed

Question 7: Mr. Jack, accompanied by several members of the committee,________. proposed some changes of the rules.

A. is B. are C. have D. has

Question 8: There________ lots of snow in the garden

A. are B. is C. am D. have been

Question 9: Henry doesn’t agree but the rest of us________

A. does B. done C. do D. doing

Question 10: A lunch of soup and sandwiches ________not appealing to all of the students.

A. is B. are C. do D. does

Question 11: Above the fireplaces ________ a portrait of Lenin.

A. is B. are C. be D. tobe

Question 12: The Japanese ________believed to be very self-respected.

A. is B. are C. have D. has

Question 13: A hundred pounds ________too expensive for that shirt!

A. is B. are C. be D. have been

Question 14: The City Committee________ trying to make the final decision about the matter.

A. is B. are C. be D. am

Question 15: Pliers ________ for holding things firmly or cutting wire.

A. be B. am C. is D. are

Question 16: Her silence ________that she agrees with us.

A. mean B. means C. meaning D. to mean

Question 17: One of the girls who  ________ working in this department  ________ my niece.

A. is/being B. is/are C. is/is D. was/were

Question 18: Everybody  ________trying to do their best at present

A. have been B. to be C. are D. is

Question 19: Both of the girls  ________ pretty, but neither of them ________intelligent.

A. are/are B. are/is C. is/is D. is/are

Question 20: Brian as well as I  ________ always busy doing English homework.

A. be B. am C. is D. are

Question 21: The study of languages  ________very interesting.

A. is B. are C. am D. to be

Question 22: The police  ________ come to the site of the accident.

A. have B. has C. has been D. have been

Question 23: Every boy and girl in this room  ________ the answer.

A. known B. know C. knows D. have known

Question 24: Here ________the clown that you ________best.

A. come/like B. comes/likes C. come/likes D. comes/like

Question 25: Korean  ________ very hard to learn.

A. is B. are C. be D. were

Question 26: My sister, together with her two children, ________ to Chicago at the moment.

A. flies B. fly C. is flying D. are flying

Question 27: No one ________the right to tell me what to do or not to do.

A. has B. have C. is having D. are having

Question 28: Max or you  ________ to be responsible for the unfinished work.

A. is B. are C. have D. has

Question 29: Both David and his girlfriend ________working for a bank.

A. are B. is C. be D. is being

Question 30: Three kilos of potatoes  ________ the basket is heavier.

A. do B. does C. make D. makes

Bài tập 2

Chia động từ trong ngoặc

  1. You may begin when you ________ (be) ready.
  2. He said that he  ________(get) married soon.
  3. He has told me his name  ________(be) Henry.
  4. Do you hear what he  ________(just, say)?
  5. They believe that the police  ________(capture) the thief soon.
  6. Max  ________(live) in the same house since he left school.
  7. The teachers said that the shortest distance between two points  ________(be) a straight line.
  8. Billy said that she  ________(lose) her ________ bicycle.
  9. Did you hear what she  ________(just, say)?
  10. My mother said she  ________(be) here by noon.
  11. I didn’t know what time it  ________(be), so I  ________(turn) on the radio.
  12. I saw that I  ________(make) a mistake.
  13. Lisa  ________(have) dinner when her friend called.
  14. He says that he ________ (live) in the country when he ________ (be) a child.
  15. They hoped that they  ________(end) soon.
  16. I was taught that the sun  ________(be) bigger than the moon.
  17. He has thought that the work  ________(be) easy.
  18. The students had thought that the English test  ________(be) rather difficult.
  19. I want to know how long he ________ (live) here.
  20. I see that Hanna ________ (write) her composition now.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. A
  2. B
  3. A
  4. C
  5. D
  6. A
  7. D
  8. B
  9. C
  10. D
  11. A
  12. B
  13. A
  14. A
  15. D
  16. B
  17. C
  18. D
  19. B
  20. C
  21. A
  22. A
  23. C
  24. D
  25. A
  26. C
  27. A
  28. C
  29. A
  30. D

Đáp án bài tập 2

  1. Are
  2. Would get
  3. Is
  4. Has just said
  5. Would capture
  6. has lived
  7. is
  8. had lost
  9. had just said
  10. would be
  11. was, turned
  12. handmade
  13. was having
  14. lived, was
  15. would end
  16. is
  17. is
  18. was
  19. has lived
  20. is writing

Với những kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì trong tiếng Anh mà Bhiu đã cung cấp trong bài viết này, hy vọng sẽ giúp ích cho quá trình ôn luyện của bạn. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận