Choose to V hay Ving? Cấu trúc và cách sử dụng

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trong tiếng Anh, khi muốn nói về hành động đưa ra sự lựa chọn cho một việc hoặc một vấn đề nào đó bạn sẽ nghĩ về từ nào đầu tiên? Có rất nhiều từ vựng để trả lời cho câu hỏi này, tuy nhiên, nếu nói về từ được sử dụng nhiều nhất thì chắc chắn sẽ là động từ “Choose”. Nhưng nên dùng “Choose to V hay Ving” mới chính xác đây? Bài viết dưới đây của Bhiu.edu.vn sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc trên. 

“Choose”có nghĩa là gì?

“Choose”có nghĩa là gì?
“Choose” có nghĩa là gì?

“Choose” là động từ mang ý nghĩa là “lựa chọn, tuyển chọn, để quyết định những gì bạn muốn từ hai hoặc nhiều thứ hoặc khả năng”. Dạng quá khứ đơn của động từ “Choose” là “Chose” và quá khứ hoàn thành là “Chosen”.

Ex:

  • You are free to choose whichever courses you want to take.

Bạn được tự do lựa chọn bất kỳ khóa học nào bạn muốn tham gia.

Xem thêm:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các dạng cấu trúc “Choose” thường gặp

Các dạng cấu trúc “Choose” thường gặp
Các dạng cấu trúc “Choose” thường gặp

Cấu trúc Choose + as

Choose + somebody/something + as + something

Cấu trúc “choose + as” có nghĩa là Chọn ai/cái gì làm cái gì. Cấu trúc này có ý nghĩa tương tự với cấu trúc:

Choose + somebody + to be + something

Ex:

  • William chose Jennifer as his assistant.
  • William chose Jennifer to be his assistant.

Dịch: Anh ấy đã chọn Judy làm trợ lý của mình.

Cấu trúc Choose + between

Cấu trúc “choose + between” mang ý nghĩa đưa ra lựa chọn giữa hai thứ khác nhau. 

Ex:

  • Samantha had to choose between giving up her job and hiring a nanny.

Dịch: phải lựa chọn giữa việc từ bỏ công việc của mình và thuê một bảo mẫu.

  • Marilyn had to choose between the two men in her life.

Dịch: Marilyn phải lựa chọn giữa hai người đàn ông trong cuộc đời mình.

Cấu trúc Choose + from

Nếu như ở cấu trúc “choose + between” được dùng để chỉ hành động đưa ra quyết định giữa 2 sự lựa chọn thì với cấu trúc “choose + from” được dùng để miêu tả hành động quyết định giữa nhiều hơn 2 lựa chọn. 

Ex:

  • There are many styles to choose from.

Dịch: Có rất nhiều phong cách để lựa chọn.

  • The student can choose freely from a wide range of courses.

Dịch: Học sinh có thể tự do lựa chọn từ một loạt các khóa học.

Cấu trúc Choose + for

Choose + something + for + somebody

Cấu trúc “choose + for” được dùng khi bạn lựa chọn thứ gì cho ai đó.

Ex: 

  • Tommy was chosen for his leadership skills.

Dịch: Tommy được chọn vì kỹ năng lãnh đạo của anh ấy.

  • Have Kate and Ryan chosen a name for the baby yet?

Dịch: Kate và Ryan đã chọn tên cho em bé chưa?

Nên sử dụng Choose to V hay Ving?

Nên sử dụng Choose to V hay Ving?
Nên sử dụng Choose to V hay Ving?

Nên sử dụng Choose to V hay Ving? Sau đây là cách dùng từ “Choose” chính xác nhất:

Choose + to V

Cấu trúc “Choose + to V” có nghĩa là lựa chọn làm điều gì hay chọn thứ gì đó. 

Ex:

  • Many people choose not to marry.

Dịch: Nhiều người chọn không kết hôn.

  • Sherry chose to use a different name.

Dịch: Sherry đã chọn sử dụng một cái tên khác.

Cách phân biệt Choose, Select, Pick, Decide, Opt, Curate và Cherry-pick

Select/PickDecide (on)/OptCurateCherry-pick
Ý nghĩaPick và Select thường được sử dụng khi ai đó chọn ai đó hoặc cái gì đó sau khi đã suy nghĩ cẩn thận.Decide (on) và Opt được sử dụng khi ai đó lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện một hành động cụ thể.Dùng để lựa chọn, sắp xếp và chăm sóc các đồ vật hoặc tác phẩm nghệ thuật trong viện bảo tàng hoặc phòng trưng bày nghệ thuật, v.v.Để chọn ra những người hoặc những thứ tốt nhất từ ​​​​một nhóm và loại bỏ những thứ không tốt lắm.
Ví dụThey picked some flowers and arranged them into a beautiful bouquet.Họ chọn một số bông hoa và sắp xếp chúng thành một bó hoa đẹp.
Diana was selected as the congressional candidate to represent the state of Florida.
Diana được chọn làm ứng cử viên quốc hội đại diện cho bang Florida.
Sophia gave up politics and decided instead to focus on charity work.Sophia đã từ bỏ chính trị và thay vào đó quyết định tập trung vào công việc từ thiện.
After graduating Eric opted for a career in music.Sau khi tốt nghiệp, Eric chọn theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.
The film festival was curated by the famous director
Liên hoan phim được lựa chọn bởi đạo diễn nổi tiếng.
Microsoft Group cherry-picked the most promising potential customers and concentrated their efforts on them.
Tập đoàn Microsoft đã chọn ra những khách hàng tiềm năng hứa hẹn nhất và tập trung nỗ lực vào họ.
Cách dùngĐược sử dụng ở thể chủ động và bị độngĐược sử dụng ở thể chủ động và bị độngĐược sử dụng ở thể chủ động và bị độngThường được sử dụng ởthể bị động

Phân biệt “Choose”, “Chose” và “Chosen”

1. Động từ “Choose” mang ý nghĩa lựa chọn hay quyết định giữa 2 hay nhiều thứ hoặc khả năng khác nhau.

Ex: 

  • The magazine will choose six young designers.

Tạp chí sẽ chọn sáu nhà thiết kế trẻ.

2. “Chose” là thì quá khứ đơn của “choose”. 

Ex: 

  • The government chose to ignore the matter altogether. 

Chính phủ đã chọn bỏ qua vấn đề hoàn toàn.

3. “Chosen” thì quá khứ hoàn thành của “choose”. 

Ex: 

  • I feel I’ve chosen the right path.

Tôi cảm thấy mình đã chọn đúng con đường. 

Mở rộng: các động từ theo sau là “to V” bạn cần phải biết

Dưới đây là các động từ theo sau là “to V” thông dụng bạn cần phải biết: choose, wish, want, neglect, expect, afford, agree, consent, decide, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, offer, prepare, promise, refuse, try, swear,…

Ex: 

  • Emily learned to ride when she was about 8 years old.

Emily học cưỡi ngựa khi cô khoảng 8 tuổi.

  • Serena refused to accept that there was a problem.

Serena từ chối chấp nhận rằng có một vấn đề.

  • Peter intends to retire at the end of this year.

Peter dự định sẽ nghỉ hưu vào cuối năm nay.

  • Kate offered to help him negotiate the purchase.

Kate đề nghị giúp anh thương lượng việc mua bán.

  • We were preparing to leave.

Chúng tôi đang chuẩn bị rời đi.

  • She confidently expects to win.

Cô ấy tự tin mong đợi để giành chiến thắng.

Bài tập về Choose to V hay Ving

Bài tập về Choose to V hay Ving
Bài tập về Choose to V hay Ving

Bài tập chọn Choose to V hay Ving?

1. Jimmy used to (play) __________ guitar every weekend. 

2. By (work) __________ hard, she was chosen (be) __________ the best sales of the year.

3. Her grandmother advised her (give) __________ up eating at night.

4. Henry chose (make) __________ decisions after (think) __________ about it carefully.

5. Don’t forget (learn) __________ grammar and vocabulary before the next class. 

6. Sophia helped me (fix) __________ the bike and (clean) __________ the house.

7. They offer us a variety of books (choose) __________ from.

8. This robber refused (steal) __________ her phone.

9. It took me more than 2 hours (finish) __________ the homework. 

10. I attempted (reach) __________ at the top of the mountain.

Đáp án:

1. play

2. working/to be

3. to give

4. to make/thinking

5. to learn

6. to fix

7. to choose

8. to steal

9. to finish

10. to reach

Bài viết trên đây là về chủ đề Trong tiếng Anh nên dùng “Choose to V hay Ving”? Cấu trúc và cách sử dụng như thế nào? Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

Viết một bình luận