Expect to V hay Ving. Cấu trúc cùng các ví dụ liên quan

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn đạt về một điều gì đó mà bạn mong muốn, hy vọng sẽ xảy ra trong tương lai, bạn có thể sử dụng cấu trúc Expect. Nhưng bạn không biết cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng như thế nào và Expect to V hay V-ing? Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết cách sử dụng cấu trúc Expect cũng như cách phân biệt với các cấu trúc tương tự.

expect to v hay ving
Expect to v hay ving

Expect to V hay Ving? 

Trong tiếng Anh, Expect thuộc từ loại là động từ, mang ý nghĩa là mong chờ, mong đợi, hy vọng, kỳ vọng một điều gì đó hoặc một sự việc nào đó sẽ đến hoặc sẽ xảy ra. Khi gặp động từ Expect này nhiều bạn sẽ gặp khó khăn không biết nên dùng to V hay là V-ing sau nó. Expect chính là động từ được mặc định theo sau sẽ luôn là một động từ nguyên mẫu to V mà không phải là dạng V-ing. 

Bên cạnh động từ Expect còn có rất nhiều động từ khác mà đi theo sau nó luôn là To V cũng như là V-ing. Việc dùng To V hay V-ing sau những động từ giống như Expect không có một quy luật nào cả, chúng ta chỉ việc ghi nhớ chúng thôi. Tuy nhiên, chúng ta không cần phải cố gắng học thuộc lòng danh sách các từ nào đi với To V và các từ nào sẽ đi với V-ing, mà có thể tập ghi nhớ dần khi thực hành thường xuyên. 

Một cách học hiệu quả giúp dễ ghi nhớ hơn chính là, khi nghe hoặc đọc thấy từ nào thì bạn cố gắng ghi nhớ từ đó là đi với To V hay V-ing. Não bộ của bạn sẽ quen với cấu trúc của từ đó và việc sử dụng To V hay V-ing sẽ trở thành phản xạ tự nhiên của bạn. 

Dưới đây, Bhiu sẽ chia sẻ cho các bạn về những động từ theo sau là “V-ing” và “to V” được sử dụng phổ biến nhất. Bên cạnh đó, mình cũng giới thiệu đến bạn một số động từ có thể đi với cả To V và V-ing mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. Cũng như là các động từ có thể đi với cả To + Verb và V-ing nhưng lại có ý nghĩa khác nhau. 

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Expect và những động từ theo sau là To V

Trong tiếng Anh, ngoài động từ Expect thì còn có rất nhiều động từ khác mà đi kèm sau nó là động từ nguyên mẫu To V. Những động từ này thường được xác định theo những cấu trúc sau đây:  

Verb + to V

Trong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau: Afford, appear, ask, bear, choose, decide, expect, forget, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine,fail, happened, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like to prefer.

Example: 

  1. She agreed to pay GBP 150 (Cô ấy đã đồng ý trả 150 Bảng Anh)
  2. Winnie and Jake expect to move into our new house next month (Winnie và Jake dự kiến sẽ chuyển sang ngôi nhà mới vào tháng sau)
  3. My grandmother learnt to look after herself (Bà tôi học cách tự chăm sóc mình)
  4. Two women failed to return from the expedition (Hai người phụ nữ đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm)
  5. Mary refused to leave (Mary từ chối rời đi)
  6. Anna volunteered to help the disabled (Anna tình nguyện giúp đỡ người tàn tật) 

Verb + what/when/where/which/why/how + to V

Trong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau: Ask, decide, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

Example: 

  1. They couldn’t know what to say (Họ không biết phải nói gì)
  2. I found out where to buy cheap food (Tôi đã tìm ra nơi mua thực phẩm giá rẻ)
  3. I showed Nina which button to press (Tôi chỉ cho Nina phải ấn nút nào)
  4. Danny discovered how to open the safe (Danny đã phát hiện ra làm thế nào để mở két an toàn)

Verb + Object + to V

Trong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau: Advise, allow, enable, encourage, force, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Example: 

  1. These glasses will enable Marrie to see in the dark (Cái kính này sẽ cho phép Marrie nhìn được trong bóng tối)
  2. Veronica encouraged me to try again (Veronica khuyến khích tôi thử lại lần nữa)
  3. Her parents forbade her to leave the house (Bố mẹ của cô ấy cấm cô ấy rời khỏi nhà)
  4. Leon’s team persuaded us to go with them. (Nhóm của Leon đã thuyết phục chúng tôi cùng đi với họ)

Những động từ theo sau luôn là “V-ing”

Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practice, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…

Example: 

  1. My brother admitted taking the money (Anh tôi thừa nhận đã lấy tiền.)
  2. Would Tony consider selling the property? (Tony sẽ xem xét bán nhà chứ?)
  3. Henry kept complaining (Henry vẫn tiếp tục phàn nàn)
  4. Lisa didn’t want to risk getting wet (Lisa không muốn bị ướt)

Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing

It’s no use/It’s no good…

There’s no point (in)…

It’s (not) worth …

Have difficulty (in) …

It’s a waste of time/ money …

Spend/ waste time/money …

Be/ get used to …

Be/ get accustomed to …

Do/ Would you mind… ?

Be busy …

What about … ? How about …?

Go…. (go shopping, go swimming, go marketing,…)

Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhau

  • begin /bɪˈgɪn/: bắt đầu, khởi đầu
  • can’t bear /kɑːnt beə/: không thể chịu đựng
  • can’t stand /kɑːnt stænd/: không thể chịu đựng
  • continue /kənˈtɪnju(ː)/: tiếp tục
  • hate /heɪt/: ghét
  • like /laɪk/: thích
  • love /lʌv/: yêu thích
  • prefer /priˈfɜː/: thích hơn
  • start /stɑːt/: bắt đầu
Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhau
Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhau

Example:

  1. Charles continued doing his homework = Charles continued to do his homework.

Charles tiếp tục làm bài tập về nhà.

  1. He loves reading detective books = He loves to read detective books.

Anh ấy thích đọc sách trinh thám. 

Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng khác về nghĩa 

Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng so sánh về sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng nhé. 

Expect to V hay Ving
Expect to V hay Ving

STOP

  • Stop V-ing: dùng làm gì (dừng hẳn)
  • Stop to V: dừng lại để làm việc gì đó

Example: 

  1. He has hepatitis. So he had to stop drinking. (Anh ấy bị viêm gan. Vì vậy anh ấy phải dừng việc uống rượu) 
  2. She feels a headache. So she had to stop to take the medicine. (Cô ấy cảm thấy nhức đầu. Vì thế cô ấy phải tạm dừng để uống thuốc) 

REMEMBER

Remember/ forget/ regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (diễn ra ở hiện tại – tương lai)

Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (diễn ra ở quá khứ)

Example: 

  1. Remember to send this letter to Minnie (Bạn nhớ phải gửi thư này cho Minnie đấy nhé)
  2. Don’t forget to buy fruit (Đừng quên mua trái cây nhé)
  3. I regret to inform Steve that the train was cancelled because the weather is turning bad (Tôi rất tiếc phải báo tin cho Steve rằng chuyến tàu đã bị hủy bởi vì thời tiết đang chuyển biến xấu)
  4. I paid her $200. I still remember that. I still remember paying her $200 (Tôi nhớ đã trả cô ấy 200 đô la Mỹ rồi)
  5. She will never forget meeting the actress Marilyn Monroe (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ diễn viên Marilyn Monroe)
  6. Veronica regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in her life. (Veronica hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Nó là sai lầm lớn nhất trong cuộc đời cô ấy)

TRY

  • Try to V: cố gắng làm gì
  • Try V-ing: thử làm gì

Example:

  1. I tried to eat the hamburger quickly. (Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh hăm-bơ-gơ)
  2. I tried eating the hamburger quickly. (Tôi thử ăn nhanh cái bánh hăm-bơ-gơ)

LIKE

  • Like V-ing: Thích làm điều gì đó vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức.
  • Like to do: muốn làm gì, cần làm điều gì. 

Example: 

  1. I like watching movie (Tôi thích xem phim)
  2. I want to have this job because I like to learn English (Tôi muốn có công việc này bởi vì tôi muốn học tiếng Anh)

PREFER

  • Prefer V-ing to V-ing
  • Prefer + to V + rather than (V)

Example: 

  1. Nina prefers driving to traveling by train (Nina thích lái xe đi du lịch hơn đi tàu)
  2. Nina prefers to drive rather than travel by train (Nina thích lái xe đi du lịch hơn đi tàu)

MEAN

  • Mean to V: Có ý định làm điều gì đó. 
  • Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Example: 

  1. Harry doesn’t mean to prevent Lisa from doing that (Harry không có ý ngăn cản Lisa làm việc đó)
  2. This sign means not going cars are not allowed to enter (Biển báo này có ý nghĩa xe hơi không được đi vào)

NEED

  • Need to V: cần làm gì
  • Need V-ing: cần được làm gì = need to be done

Example: 

  1. I need to go to school because today I have an important test (Tôi cần đến trường vì hôm nay tôi có một bài kiểm tra quan trọng)
  2. Tommy hair needs cutting = Tommy hair needs to be cut (Tóc Tommy cần được cắt)

USED TO/GET USED TO

  • Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
  • Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Example: 

  1. My father used to get up early when I was young (Bố tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
  2. My father is used to getting up early (Bố tôi quen với việc dậy sớm rồi)

ADVISE/ALLOW/PERMIT/RECOMMEND

  • Advise/ allow (permit)/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì.
  • Advise/ allow (permit)/recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/đề nghị làm gì.

Example: 

  1. Diana’s close friend advised her to apply at once (Bạn thân của Diana khuyên cô ấy ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức)
  2. Diana’s close friend advised applying at once (Bạn thân của Diana khuyên cô ấy ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức)
  3. Benny doesn’t allow us to park here (Benny không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây)
  4. Benny doesn’t allow parking here (Benny không cho phép đỗ xe ở đây)

SEE/HEAR/SMELL/FEEL/NOTICE/WATCH

  • See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của sự việc/sự thật hoặc hành động.
  • See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ sự việc hoặc hành động.

Example: 

  1. I see the boy passing my house everyday (Tôi thấy chàng trai đó đi qua nhà tôi mỗi ngày)
  2. Crystal smelt something burning and saw the smoke rising (Crystal ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao)
  3. I saw my brother leave the house (Tôi đã nhìn thấy anh trai rời khỏi nhà)

Bài viết trên đây là về chủ đề Expect to V hay Ving. Cấu trúc cùng các ví dụ liên quan. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao!  Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!

Viết một bình luận