Câu chẻ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc và bài tập

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Câu chẻ trong tiếng Anh được sử dụng với chức năng nhấn mạnh vào một thành phần của câu như: chủ ngữ, tân ngữ,…Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh là một dạng câu phức gồm: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm với các đại từ quan hệ. Hãy cùng với Bhiu tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cấu trúc câu đặc biệt này qua bài viết sau nhé. 

Câu chẻ là gì?

Câu chẻ (Cleft sentences) là dạng câu được sử dụng phổ biến trong các cuộc hội thoại giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Cấu trúc này có chức năng dùng để nhấn mạnh một thành phần nhất định nào đó trong câu ví dụ như chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ, hay một sự việc hoặc đối tượng đáng chú ý trong câu. 

Câu chẻ là gì?
Câu chẻ là gì?

Câu chẻ hay còn có tên gọi khác là câu nhấn mạnh là một dạng câu ghép bao gồm mệnh đề chính (Main clause) và mệnh đề phụ thuộc (Dependent clause) kết hợp cùng các đại từ quan hệ. Trong đó mệnh đề chính là mệnh đề được nhấn mạnh, mệnh đề phụ thuộc với vai trò bổ ngữ cho mệnh đề chính.

Ex:

It was my brother who got a gift from Mrs Evelyn last week. (Em trai của tôi chính là người đã nhận được món quà từ bà Evelyn vào tuần trước).  

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Chủ ngữ được nhấn mạnh ở đây là “my brother”, người nói muốn nhấn mạnh vào thông tin rằng người thực hiện hành động “got a gift” là “my brother” chứ không phải nói về bất kỳ một ai khác.

Cấu trúc câu chẻ “It + be” trong tiếng Anh

Thành phần được nhấn mạnh có thể là chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ hay về một sự việc, sự kiện đáng chú ý nào đó. Vậy nên trong tiếng Anh, cấu trúc câu chẻ cũng được phân thành nhiều loại khác nhau.

Cấu trúc:

It + to be + thành phần cần được nhấn mạnh + that/ whom/who + … 

Nhấn mạnh chủ ngữ

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ được dùng phổ biến nhất ở dạng ngữ pháp này. 

Cấu trúc:

It + to be + S + who/that + V

Lưu ý: Trong trường hợp khi chủ ngữ là vật thì không dùng đại từ quan hệ “who” mà ta sẽ sử dụng “that” trong câu. 

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ

Ex:

Susan is the most intelligent student in my school.

⇒ Susan là học sinh thông minh nhất ở trường của tôi.

Nhấn mạnh tân ngữ

Cấu trúc:

It + to be + O + that/whom + S + V

Lưu ý: Object trong cấu trúc này có thể là người, vật hay tên danh từ riêng. Trong trường hợp tân ngữ là tên danh từ riêng hoặc chỉ vật thì không sử dụng đại từ quan hệ “whom”, mà chỉ dùng “that”. 

Ex:

Christine met me at Tommy’s birthday party. (Christine gặp tôi tại bữa tiệc sinh nhật của Tommy.)

⇒ It was me that Christine met at Tommy’s birthday party.

Amanda gave her students a lot of gifts. (Amanda đã tặng cho học sinh của cô ấy rất nhiều món quà.)

⇒ It was her students that Amanda gave a lot of gifts.

Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, lý do,…)

Không chỉ được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết, cấu trúc câu chẻ cũng rất phổ biến trong các lời bài hát. Trong đó câu chẻ dùng để nhấn mạnh trạng ngữ luôn là một cách dùng quan trọng. Cùng tìm hiểu và ôn tập cách sử dụng dạng câu này ngay sau đây nhé.

Cấu trúc:

It + to be + trạng ngữ + that + S + V + O
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ

Ex:

Kate started her new job last Friday. (Trạng ngữ chỉ thời gian).

⇒ It was last month that Kate started her new job. (Thứ 6 vừa qua chính là ngày Kate bắt đầu công việc mới của cô ấy.)

Helena and Jimmy were born in that house. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn).

⇒ It was in that house that Helena and Jimmy were born. (Chính ở ngôi nhà này là nơi Helena và Jimmy được sinh ra.)

Teresa could use this refrigerator by reading the instruction paper. (Trạng ngữ chỉ cách thức lý do).

⇒ It is by reading the instruction paper that Teresa could use this machine. (Bằng cách đọc tờ giấy hướng dẫn Teresa có thể sử dụng chiếc máy này.)

Henry’s father prepared new documents for the next project. (Trạng ngữ chỉ mục đích).

⇒ It was for the next project that Henry’s father prepared new documents. (Chính là để cho dự án sắp tới nên bố của Henry đang tìm các tài liệu mới.)

Nhấn mạnh trong câu bị động

Cũng giống như cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động vẫn phải tuân theo quy tắc chia động từ ở dạng bị động, và đưa người hoặc vật cần nhấn mạnh lên đầu. 

Cấu trúc:

It + to be + Noun/ pronoun + who/ that + be + VIII/V-ed (Past participle)

Lưu ý: Noun/pronoun có thể chỉ người, vật. Với danh từ chỉ người, ta sẽ dùng đại từ quan hệ “that”. Với danh từ chỉ vật, chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “who”. 

Ex:

My team usually discusses this topic. 

⇒ It is this topic that is usually discussed. (Đây là chủ đề thường được thảo luận). 

Taylor’s fan gave her a lot of teddy bears and presents.

⇒ It was Taylor who was given a lot of teddy bears and presents by her fan. (Taylor được tặng rất nhiều gấu bông và quà từ fan của cô ấy.)

Cấu trúc câu chẻ với “What”

Cấu trúc câu chẻ với “What” là loại câu chẻ đặc biệt với thông tin cần nhấn mạnh thường được đặt ở vị trí cuối câu. Mệnh đề với “what” được đặt ở đầu câu, “what” cũng có thể được dùng để thay thế bởi các đại từ chỉ quan hệ khác như: “why, where, when hay how“. Chính bởi vì những đặc trưng riêng về vị trí từ loại, nên cách tạo thành cấu trúc câu chẻ với “what” cũng đem lại nhiều sự khác biệt hơn.

Cấu trúc:

What clause + V + to be + câu/từ được dùng để nhấn mạnh

Ex:

Where Jenny wants to go every holiday is the beach.

⇒ Nơi Jenny muốn đến mỗi kỳ nghỉ là bãi biển.

What Rosie likes to drink for breakfast is always juice.

⇒ Loại thức uống mà Rosie yêu thích vào bữa sáng luôn là nước trái cây.

Một số cấu trúc câu chẻ nâng cao khác

Bên cạnh những cấu trúc cơ bản thường được sử dụng ở trên, trong tiếng Anh chúng ta có thể bắt gặp những cách sử dụng nâng cao khác như sau.

Câu chẻ với “wh” đảo ngược

Ex:

A real love is what anybody wants to have. (Một tình yêu đích thực là điều mà bất cứ ai cũng mong muốn có được.)

Cấu trúc câu chẻ với “all”

Ex:

All I want for this special anniversary day is you. (Tất cả những điều em muốn có trong ngày kỷ niệm đặc biệt này chính là anh). 

Cấu trúc câu chẻ với “there”

Ex:

There is an old book Lisa’s father really wants to have. (Có một cuốn sách cũ mà bố của Lisa thực sự rất muốn có được.)

Cấu trúc câu chẻ với “if”

Ex:

If Evelyn wants to become a doctor it’s because she admires her brother a lot. (Nếu Evelyn muốn trở thành bác sĩ thì đó là vì cô ấy rất ngưỡng mộ anh trai mình.)

Bài tập câu chẻ trong tiếng Anh kèm đáp án

Exercise 1: Choose the correct answer.

1. ________ I bought a red T-shirt.

 A. It was from this shop that

 B. It was this shop that

 C. It was this shop which

 D. I was from this shop where

2. It was Emily ________ to help us.

 A. comes

 B. that comes

 C. to come

 D. who came

3. _________ my Dad gave me new smartphone.

 A. It was on my 18th birthday when

 B. It was my 18th birthday on that

 C. It was my 18th birthday that

 D. It was on my 18th birthday that

4. ________ the fireman had rescued from the fire.

 A. The boy

 B. The boy that

 C. It was the boy whom

 D. It is the boy whom

5. _________ I first met William.

 A. It was in Korea that

 B. It was in korea where

 C. It was Korea that

 D. It was Korea which

6. _________ on the phone.

A. It is her father whom is

B. It was her father whom is

C. It was her father who is

D. It is her father who is

Exercise 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc câu chẻ

1. I was most glad about the service of this shopping mall.

⇒ What………………………………..(to be glad about)

2. I can’t stand the loud noise.

⇒ It’s………………….(the loud noise)

3. Sammy didn’t pay for the meal, Johnny did.

⇒ It…………………………………..(Sammy)

4. Tony’s always late for school. It really annoys other students.

⇒ What…………………………………………………….(to annoy)

5. Did your wife choose the gift?

⇒ Was…………………………….(your wife)

Đáp án:

1. What I was most glad about was the service of this shopping mall.

2. It’s the loud noise that I can’t stand.

3. It was Sammy who didn’t pay for the meal.

4. What really annoys other students is that Tony’s always late for school.

5. Was it your wife who chose the gift?

Exercise 3: Chọn đáp án đúng. 

1. Veronica will visit her grandparents next month. = …..

 A. It will be Veronica who visits her grandparents next month.

 B. It will be Veronica whom visits her grandparents next month.

 C. It will Veronica who visit her grandparents next month.

 D. It will be Jenny who will visit her grandparents next month.

2. Doris passed the English test last week. = …

 A. It was last week who Doris passed the English test.

 B. It was last week that Doris passed the English test.

 C. It is last week that Doris passed the English test.

 D. It was last week that Doris will passed the English test.

3. Benny cleaned the house this morning. = …

 A. It was the house who was cleaned this morning.

 B. It was the house it was cleaned this morning.

 C. It was the house whom was cleaned this morning.

 D. It was the house that was cleaned this morning.

4. I gave Eric a pen last night. = …

 A. It was Eric whom I gave a pen last night.

 B. It was Eric it I gave a pen last night.

 C. It was Eric, I gave a pen last night.

 D. It was Eric that I gave a pen last night.

5. Rose gave her best friend a lot of gifts.

 A. It was Rose’s best friend whose was given a lot of gifts.

 B. It was Rose’s best friend whom was given a lot of gifts.

 C. It was Rose’s best friend it was given a lot of gifts.

 D. It was Rose’s best friend was given a lot of gifts.

6. My brother gave the glasses to Cindy yesterday. = …

 A. It was Cindy that my brother gave the glasses to yesterday.

 B. It was my brother that gave the glasses to me yesterday.

 C. It was my brother that gave the glasses yesterday to me.

 D. It was Cindy whose my brother gave him the glasses to yesterday.

7. Kate’s always coming late. It really annoys me. = …

 A. What Kate really annoys me is that she’s always coming late.

 B. What Kate really annoys me is who Jane’s always coming late.

 C. What really annoys me is that Kate’s always coming late.

 D. What really annoys me is which Kate’s always coming late.

8. My friends made some candies for my birthday party. = …

 A. It was my friends who made some candies for my birthday party.

 B. It was my friends they made some candies for my birthday party.

 C. It was candies who is made by my friends for my birthday party.

 D. It was candies who is made by my friends in my birthday party.

9. My neighbor usually complains about my friends whenever they go to my house. = …

 A. It is my neighbor whom usually complains about my friends whenever they go to my house.

 B. It is my neighbor and usually complains about my friends whenever they go to my house.

 C. It is my neighbor whose usually complains about my friends whenever they go to my house.

 D. It is my neighbor who usually complains about my friends whenever they go to my house.

10. My brother always makes noises at night. = …

 A. It is my brother whom always makes noises at night.

 B. It is my brother who always makes noises at night.

 C. It is my brother who is always makes noises at night.

 D. It is my brother and always makes noises at night.

Exercise 4: Điền who, that, whom vào chỗ trống thích hợp.

1. It is Jimmy’s friend __________ plays the guitar very well.

⇨ that

2. It was in __________ city that Jake was born.

⇨ that

3. It is my friend __________ Linda falls in love with.

⇨ who

4. It is by using this software __________ Jake’s father kills computer viruses.

⇨ that

5. It was Chirst’s mom __________ his dad gave the confidential document.

⇨ whom

6. It was Linda __________ was given a lot of presents by her friend.

⇨ who

7. What really annoys other students is __________ he’s always late for school.

⇨ that

8. It was Eric __________ was given a lot of presents by his friend.

⇨ who

9. It is by reading the microwave’s instruction paper __________ you could use it.

⇨ that

10. It is Emily __________ is the best singer.

⇨ who

Exercise 5: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh.

1. It / Susan / mother’s / a / after / his / that / changed / was / death / lot. / herself

⇨ It was after her Susan’s death that she changed herself a lot. 

2. going / to / am / I / the / Canada / that / in / It / is / holiday. / spend

⇨ It is in Canada that I am going to spend the holiday.

3. US / 2023 / got /It / the / married. / in / settled / down / Amy / was / that / in / and

⇨ It was in 2023 that Amy settled down in the US and got married.

4. was / my parent’s / gave / on/ wedding / that / It / father / anniversary / father / diamond / necklace. / my / a / my

⇨ It was on my parent’s wedding anniversary that my father gave my mother a diamond necklace.

5. me / took / beautiful / photos / some / It / in / best / friend / my / was / who / of / Switzerland.

⇨ It was my best friend who took some beautiful photos of me in Switzerland.

6. likes / to / What / Daisy / drink / for / always / breakfast / is / chocolate / milk.

⇨ What Daisy likes to drink for breakfast is always chocolate milk.

7. birthday / It / restaurant / was / a / where / I / attended / fancy / a / party.

⇨ It was a fancy restaurant where I attended a birthday party.

8. given / a/ It / was / Danny / was / lot / of / presents / by / who / his / friend.

⇨ It was Danny who was given a lot of presents by his friend.

9. who / It’s / my / friend / made / me / best / a / delicious / meal.

⇨ It’s my best friend who made me a delicious meal.

10. students / What / annoys / school / other / is / that / Leon’s / really / always / late / for.

⇨ What really annoys other students is that Leon’s always late for school.

Bài viết trên đây là về chủ đề Câu chẻ trong tiếng Anh: Khái niệm, cấu trúc và bài tập vận dụng. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!

Viết một bình luận