Cách dùng hiện tại hoàn thành và bài tập có đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Thì hiện tại hoàn thành (tên tiếng Anh: Present Perfect) được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong bài thi chứng chỉ. Vì thế, trong bài viết này Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp đầy đủ cho các bạn về cấu trúc, cách dùng hiện tại hoàn thành cũng như bài tập để ôn luyện .

KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra. 

Cách dùng hiện tại hoàn thành
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII.

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • I have graduated from my university since 2015. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2015.)
  • I have worked for this company for 3 years. (Tôi làm việc cho công ty này 3 năm rồi.

Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • John hasn’t come back his hometown since 2010. (John không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)
  • We haven’t started the assignment (Chúng tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

 

Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Mexico? (Bạn đã từng du lịch tới Mexico bao giờ chưa?)  //  Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has he arrived  NewYork yet? (Anh ấy đã tới New York chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ex: He has done all his homework. (Anh ấy đã làm hết bài tập về nhà.)

 He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)

Cách dùng hiện tại hoàn thành
Cách dùng hiện tại hoàn thành

He has lost his key

Hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại.

Ex: They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn được 60 năm.)

He has lived in Vietnam all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Vietnam.)

Cách dùng hiện tại hoàn thành

They’ve been married for nearly sixty years

Lưu ý : Chúng ta có thể dùng cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ ở trên.

Ex:

  • He has been living in Vietnam all his life.
  • It’s been raining for hours.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ex: 

She has written four books and he is working on another book. (cô ấy đã viết được 4 quyển sách và đang viết quyển tiếp theo.)

  • I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
Cách dùng hiện tại hoàn thành
Cách dùng hiện tại hoàn thành

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

Sử dụng một mệnh đề với “since” để diễn tả một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ex:

  • They’ve stayed with me since last month. (Họ đã ở với tôi từ tháng trước.)
  • She has worked here since she left school. (Cô ấy đã làm việc ở đây kể từ khi cô ấy rời trường.)
Cách dùng hiện tại hoàn thành

They’ve stayed with me since last month.

Một kinh nghiệm cho đến hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ex:

  • My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
  • Have you ever met Linh? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp Linh chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng của cô ấy)
Cách dùng hiện tại hoàn thành
Cách dùng hiện tại hoàn thành

My last birthday was the worst day I’ve ever had

Dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng rất quan trọng tại thời điểm nói

  • She can’t get in her house. She has lost her keys. (Cô ấy không thể vào nhà được. Cô ấy đánh mất chùm chìa khóa của cô ấy rồi.)
  • Linh isn’t at home. I think she has gone shopping. (Linh không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Cách dùng hiện tại hoàn thành

Linh isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, “thì hiện tại hoàn thành” và “thì quá khứ đơn” là hai thì mà nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, chúng ta nên lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

Xem thêm các bài viết liên quan:

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

– just, recently, lately– already– before– ever– never– yet – for + N – thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 weeks: trong vòng 3 tuần.– since + N – mốc thời gian: từ khi (since 1995, since May, …)– so far= up to now = until now  = up to the present: cho đến bây giờ- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua (During the past 3 years: trong 3 năm qua) 

Vị trí của trạng từ trong câu:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và trước động từ phân từ II.

already: có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường xuất hiện trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: He hasn’t told me about you yet. (Anh ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, up to present, up to this moment, recently, lately, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể ở đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have read this book recently. (Tôi đọc sách này gần đây.)

BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bài tập 1:  Dùng động từ phía dưới và viết lại câu theo mẫu:

arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose
  1. John is looking for his key. He can’t find it.

= John has lost his key.

2. John can’t walk and his leg is in plaster.

John ……………….. . …. …………………………………….. .

3. Last month the train fare was £1 .90. Now it is £2.01.

The bus fare …………………………………. ………….. ..

4. John’s English wasn’t very good. Now it is better.

His English …………………………………………………….. .

 5. John didn’t have a beard before. Now he has a beard.

John ………………………………………………………………..

6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.

The letter ………………………………………………………..

7. The temperature was 19 degrees. Now it is only 10.

The ……………………………………………. ……………………… ..

Bài tập 2: Sử dụng “Been” hoặc “Gone”

1, John is on holiday. He’s gone to Vietnam.

2, She has  just ……….. … to the shops. She has bought lots of things.

3, Linh isn’t here at the moment. She’s ….. ………. ………………………. to the shop to get a newspaper.

4. James has ………………………………. out. He’ll be back in about an hour.

5, ‘Are you going to the bank?’ – ‘No, I’ve already ….. . ………………….. ….. to the bank.’

Bài tập 3: Dùng các tự trong ngoặc để trả lời câu hỏi

1. Would you like something to eat?

 No, thanks. I have just had lunch. (I / just / have / lunch)

 2. Do you know where Lisa is?

Yes, …(I / just / see / her)

 3. What time is John leaving?

(He / already / leave)

4. What’s in the newspaper today?

I don’t know. …(I / not / read / it / yet)

5. Is Linh coming to the cinema with us?

No, ……. .. (She / already / see / the film)

6. Are your friends here yet?

Yes, …  (they / just / arrive)

7. What does Tom think about your plan?

(we / not / tell / him / yet)

Bài tập 4: Dùng just, already hoặc yet viết lại câu

1. After lunch you go to see a friend at her house. She says, ‘Would you like something to eat?”

You say: No thank you.  I’ve just had lunch. (have lunch)

2. John goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says, ‘Can I speak to John?’

You say: I’m afraid …. ……….. …. ………………… ……………………………… ….. . (go out)

3.You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! ……………. …………………………………………………. . (not / finish)

4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phoned to reserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table?

 You say: No, ………… …………………………. ……….. …. ……. …………….. …… . (do it)

 5. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps she has been successful. Ask her.

You say: .. ……. ………… . ………………. .. ………………… ….. ….. … …. … . …. ? (find)

6. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks, ‘Where are you going for your holiday?

 You say: …………………. ………. ………………. . …………………… ….. …. …… . (not / decide)

7. Linh went shopping, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is Linh still out shopping?’

You say: No, …. ……………………………………………….. ………………………….. (come back)

Bài tập 5: Chọn thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. 

1. When………you………this dress? (to design)

2. My father………into the van. (not/ to crash)

3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.………you………your uncle last week? (to phone)

5. She………milk at school. (not/ to drink)

6. The police………three people early this morning. (to arrest)

7. She………to Vietnam but now she………back. (to go – to come)

8. John………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………so far this season? (your team/ to win)

10. Harry……… football yesterday.

11. We……… the car. It looks new again.

12. Last year we……… to Vietnam.

13. Harry and John……… the book. Now they can watch the film.

14. I……… my friend three days ago.

15. We……… another country before.

16. She……… a new car in 2010.

17. I’m sorry, but I……… my homework.

18. .……… the game of chess?

Bài tập 6: Viết lại câu với ‘ever’

1, (ride / horse?) … Have you ever ridden a horse?

2, (be /’ Vietnam?) Have ……………………………………………………………………………………..

3, (play / tennis) …. ……………………………………………………………….. ……. .. …………….

4, (meet / famous person?) ………………………………………………………………………………….

5, (most interesting place / visit?) What’s………………………………………………………………….

 ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

2, John has broken his leg.

3, The train fare has gone up.

4, His English has improved.

5, John has grown a beard.

6, The letter has arrived.

7, The temperature has fallen.

Bài tập 2:

2, been

3, gone

4, gone

5, been

Bài tập 3:

2. Yes, I’ve just seen her.

Yes, I have just seen her.

or Yes, I just saw her.

3. He’s already left.

He has already left.

or He already left.

4. I haven’t read it yet.

or I didn’t read it yet.

5. No, she’s already seen the film.

No, she has already seen.

or No, she already saw.

 6. Yes, they’ve just arrived.

 Yes, they have just arrived.

or Yes, they just arrived.

7. We haven’t told him yet.

or We didn’t tell him yet.

Bài tập 4:

2. He’s just gone out / He has just gone out / He just went out.

3. I haven’t finished yet / I didn’t finish yet

4. I’ve already done it / I have already done it / I already did it.

5. Have you found a place to live yet? / Did you find a place … ?

6. I haven’t decided yet / I didn’t decide yet.

7. She’s just come back / She has just come back / She just came back.

Bài tập 5:

1. When did you design this dress?

2. My father did not crash into the van.

3. The boys took off the mudguards of their bicycles.

4. Did you phone your uncle last week?

5. She did not drink milk at school.

6. The police arrested three people early this morning.

7. She went to Vietnam but now she has come back.

8. John has already bought two tablets this year.

9. How many games has your team won so far this season?

Bài tập 6:

2, Have you ever been to Vietnam?

3, Have you ever played tennis?

4, Have you ever met a famous person?

5, What’s the most interesting place you’ve ever visited? / … you have ever visited?

Trên đây là những kiến thức về cách dùng hiện tại hoàn thành và bài tập có đáp án mà Bhiu cung cấp nhằm giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Chúc bạn học tập thật tốt và nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận