Như các bạn đã biết, tính từ Aware rất thường xuyên được sử dụng trong văn phong tiếng Anh thường nhật ở dạng nói cũng như dạng viết. Không những vậy, nó cũng xuất hiện rất nhiều ở dạng đề thi trong các kỳ thi tiếng Anh học thuật. Trong bài viết dưới đây, các bạn hãy cùng Bhiu.edu.vn tìm hiểu xem Aware đi với giới từ gì và chủ điểm ngữ pháp này có gì đặc biệt nhé!
Aware là gì?
Aware có nghĩa là: biết, nhận thức.
Aware là một Adjective.
Theo từ điển Oxford, Aware được định nghĩa là:
- Biết hoặc nhận ra điều gì đó.
- Quan tâm và biết về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó là quan trọng.
- Biết rằng một cái gì đó tồn tại, hoặc có kiến thức hoặc kinh nghiệm về một thứ cụ thể.
- Có hứng thú đặc biệt hoặc trải nghiệm về điều gì đó và biết điều gì đang xảy ra trong chủ đề đó vào thời điểm hiện tại.
Aware đi với giới từ gì?
Aware sẽ đi với giới từ of hình thành cấu trúc be aware of.
Example:
David suddenly became aware of people looking at him (David đột nhiên nhận thức được mọi người đang nhìn mình)
Not everyone today is aware of the fact that our environment is seriously polluted.
Hiện nay, không phải ai cũng nhận thức được rằng môi trường của chúng ta đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.
The World Health Organization is working to make the community more aware of environmental issues.
Tổ chức Y tế Thế giới đang nỗ lực để làm cho cộng đồng có thêm nhận thức về các vấn đề môi trường.
Charlotte is sure that she herself is aware of the fact that any change takes time.
Charlotte chắc chắn rằng bản thân cô ấy nhận thức được thực tế rằng mọi thay đổi đều cần có thời gian.
Các từ/cụm từ liên quan đến Aware
- Brand-aware: Nhận biết thương hiệu.
Example:
Due to successful advertising brands, more and more people are able to recognize the brand-aware better.
Do các nhãn hàng quảng cáo thành công, ngày càng nhiều người có khả năng nhận biết thương hiệu tốt hơn.
- Self-aware: Tự nhận thức.
Example:
Jenny will definitely be self-aware enough to be able to realize that she needs her father’s financial support.
Jenny chắc chắn sẽ đủ tự nhận thức để có thể nhận ra rằng cô ấy cần sự hỗ trợ tài chính của cha mình.
- Unaware: Không biết.
Example:
My team was totally unaware of that severe environmental problem.
Nhóm của tôi hoàn toàn không biết về vấn đề môi trường nghiêm trọng đó.
- Conscious: Biết rõ.
Example:
Karen reassured everyone that she was conscious enough to know what to do with the need for scrutiny of those matters.
Karen trấn an mọi người rằng cô ấy đủ tỉnh táo để biết phải làm gì khi cần phải xem xét kỹ lưỡng những vấn đề đó.
- Understand: Hiểu biết.
Example:
Emma’s brother still doesn’t understand what she’s teaching.
Em trai của Emma vẫn không hiểu những điều cô ấy dạy.
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
Cách phân biệt giữa Aware of và Familiar with
- Aware of được sử dụng với ý nghĩa là có nhận thức về điều gì đó hoặc vấn đề nào đó, thứ gì đó xảy ra xung quanh chúng ta.
- Familiar with được sử dụng để diễn tả sự thân thuộc, thói quen với điều gì, thứ gì đó xung quanh cuộc sống chúng ta.
Example:
Leaving the meeting without showing any sign, Amanda and Danny made others not able to be aware of their absence.
Rời khỏi cuộc họp mà không có bất kỳ dấu hiệu nào, Amanda và Danny khiến người khác không thể nhận thức được sự vắng mặt của họ.
Cherry does three jobs simultaneously, and it is fortunate for her that her husband and her kids are now familiar with her being busy all the time.
Cherry làm ba công việc cùng một lúc, và thật may cho cô khi giờ đây chồng và các con đã quen với việc cô luôn bận rộn.
Bài viết trên đây là về chủ đề Aware đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Cấu trúc cùng ví dụ về Aware. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!