Ngữ pháp tiếng Anh tuy quan trọng nhưng thật dài và khó nhớ. Chính vì vậy ta cần một vài mẹo nhỏ để nhớ được nó. Nhằm giúp việc học tiếng Anh của bạn tốt hơn, trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp cho bạn mẹo để nhớ cách phát âm, quy tắc thêm s/es.
Quy tắc thêm s/es đầy đủ, ngắn gọn nhất
Để nhớ một thứ gì đó trong ngữ pháp tiếng Anh, việc đầu tiên bạn cần làm là tổng hợp lượng kiến thức lý thuyết cơ bản nhưng đầy đủ nhất về nó. Ví dụ như: mẹo nhớ cách phát âm quy tắc thêm đuôi s hoặc es là bạn phải học thuộc phần quy tắc từ đó áp dụng vào thực hành để hiểu bài. Dưới đây là quy tắc thêm es hoặc s ngắn gọn, súc tích nhất:
Những động từ và danh từ (số nhiều, đếm được) có chữ tận cùng là: o, s, x, ch, sh, z thì ta thêm vào đuôi es.
Mẹo nhỏ : Nhằm giúp dễ nhớ hơn, các bạn hãy ghi nhớ câu này nhé: O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà
Ví dụ:
- Brush → brushes
- Do → does
- Watch → watches
Những động từ có tận cùng là phụ âm + y, ta cần chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es“.
Ví dụ:
- Study → studies
- Cry→ cries
- Fry → fries
Với những động từ, danh có từ tận cùng là những nguyên âm + y thì ta sẽ giữ nguyên y và thêm “s“.
Ví dụ:
- Play → plays
- Pray→Prays
- Pay→pays
Với tổng hợp quy tắc thêm đuôi s hoặc es một cách dễ hiểu và súc tích như vậy bạn có thể nhớ quy tắc này một cách dễ dàng hơn so với những quy tắc trong bài viết rườm rà khác. Đây cũng là một phần của mẹo nhớ quy tắc thêm s hoặc es trong bài viết này.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Những cách phát âm đuôi s/es
Điều đầu tiên, bạn cần phải biết rằng danh từ hoặc động từ có đuôi s hoặc es sẽ có 3 cách đọc khác nhau như sau:
- /iz/: misses, brushes, watches,…
- /s/: books, looks, cooks,…
- /z/: plays, cleans,…
Với cách phát âm /iz/ sẽ được áp dụng khi từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Những từ này thường có chữ cuối cùng là: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Với cách đọc, phát âm như thế này, bạn có thể đọc chuẩn đuôi của một số từ như:
Ví dụ: changes, dishes
Khi những từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ thì đuôi s hoặc es sẽ được phát âm là /s/. Những âm này thường sẽ kết thúc bằng những từ: k, p, t, f, th.
Một mẹo nhỏ để dễ nhớ cách phát âm này hơn là bạn hãy sử dụng câu ‘’tiền không phung phí’’ để nhớ dễ hơn.
Ví dụ: meets, coats, books, maps.
Đuôi s hoặc es sẽ được phát âm là /z/ với những từ có âm còn lại. Thường thì tận cùng của danh từ có thể là i, v, o
Ví dụ: babies, leaves, potatoes, tomatoes,..
Có một số trường hợp ngoại lệ như: đối với động từ “say” thì khi không thêm s ta sẽ đọc là /sei/. Tuy nhiên khi thêm s rồi, “says” sẽ được đọc là /sez/ tức là phát âm /z/.
Ngoài nhớ được ngữ pháp ra thì ta cần biết được và áp dụng vào các bài tập về nó. Để luyện thêm mẹo nhớ quy tắc thêm s và es, bạn nên làm một số bài tập cơ bản.
Mục đích của thêm s/es là gì?
Trên đây là một số quy tắc đọc các đuôi s/es/’s trong tiếng anh giúp cho dễ nhớ. Hãy lưu ý thuộc quy tắc và phải luyện tập nhiều lần thì mới có thể có phản xạ tốt được.
Có khá nhiều lý do để thêm s hoặc es vào đuôi của từ. Tuy nhiên một số lý do chính là:
- Nhằm tạo nên được danh từ số nhiều để phân biệt được.
- Để chia được động từ.
Bên lề, có trường hợp người ta dùng ‘s ở đuổi của từ là để:
- Nhằm thể hiện được sự sở hữu.
- Để viết tắt từ, làm cho câu ngắn gọn hơn
Ngoài ra bạn cũng cần lưu ý rằng mục đích thể hiện sở hữu hoặc viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn hóa giao tiếp.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai
- Hiện tại đơn với động từ thường
- Câu nghi vấn thì hiện tại đơn
- Cách phát âm ed
Bài tập ứng dụng quy tắc thêm s/es
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. A. skims B. works C. sits D. laughs
2. A. fixes B. pushes C. misses D. goes
3. A. cries B. buzzes C. studies D. supplies
4. A. holds B. notes C. replies D. sings
5. A. keeps B. gives C. cleans D. prepares
6. A. runs B. fills C. draws D. catches
7. A. drops B. kicks C. sees D. hopes
8. A. types B. knocks C. changes D. wants
9. A. drinks B. rides C. travels D. leaves
10. A. calls B. glasses C. smiles D. learns
11. A. schools B. yards C. labs D. seats
12. A. knives B. trees C. classes D. agrees
13. A. buses B. horses C. causes D. ties
14. A. garages B. boats C. bikes D. roofs
15. A. ships B. roads C. streets D. speaks
16. A. beliefs B. cups C. plates D. apples
17. A. books B. days C. songs D. erasers
18. A. houses B. knives C. clauses D. changes
19. A. roofs B. banks C. hills D. bats
20. A. hats B. tables C. tests D. desks
21. A. gives B. passes C. dances D. finishes
22. A. sees B. sings C. meets D. needs
23. A. seeks B. plays C. gets D. looks
24. A. tries B. receives C. teaches D. studies
25. A. says B. pays C. stays D. boys
26. A. eyes B. apples C. tables D. faces
27. A. posts B. types C. wives D. keeps
28. A. beds B. pens C. notebooks D. rulers
29. A. stools B. cards C. cabs D. forks
30. A. buses B. crashes C. bridges D. plates
Đáp án
1. A. skims
2. D. goes
3. B. buzzes
4. B. notes
5. A. keeps
6. D. catches
7. C. sees
8. C. changes
9. A. drinks
10. B. glasses
11. D. seats
12. C. classes
13. D. ties
14. A. garages
15. B. roads
16. D. apples
17. D. erasers
18. B. knives
19. C. hills
20. B. tables
21. A. gives
22. C. meets
23. B. plays
24. C. teaches
25. A. says
26. D. faces
27. C. wives
28. C. notebooks
29. D. forks
30. D. plates
Trên đây là một số chia sẻ và tổng hợp về mẹo nhớ quy tắc thêm s/es của Bhiu. Mong rằng nó sẽ giúp cho con đường học tiếng Anh của bạn trở nên tốt hơn và đạt được nhiều thành quả mong muốn. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .