Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem là một trong những kỳ khó nhất tiếng Anh. Đây là một loại thì đã khiến cho rất nhiều bạn học sinh phải đau não. Dù vậy, thực chất nếu ta hiểu được thì này thì nó cũng không còn quá khó khăn. Biết được điều đó, Bhiu.edu.vn đã tổng hợp về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhằm giúp bạn học tập thì này tốt hơn.
Khái niệm cơ bản của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay Future perfect continuous tense được dùng để diễn tả hay miêu tả một hành động, sự việc nào đó sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó ở trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working for this company for 14 years.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.
Ở thể khẳng định:
S + will + have + been + V-ing
Ví dụ:
- By the end of this year, Tran Lan will have been working in National Bank for 4 years.
Ở thể phủ định:
S + will not + have + been + V-ing
Ví dụ:
- We won’t have been living in Hanoi for 20 days by next week.
Ở thể nghi vấn:
Đối với câu hỏi yes/no: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Ta trả lời: Yes, S + will.
/No, S + won’t.
Ví dụ:
- Will Ms Taylor Smith have been teaching for 20 years when she retires?
Yes, she will./ No, she won’t.
Với câu hỏi WH- question
Cấu trúc câu: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
- How long will you have been playing football by next year?
Xem thêm các bài viết liên quan:
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Cách sử dụng thì này không hề dễ bởi nó khá khó, hay nhầm lẫn với các thì khác nên bạn cần phải chú tâm vào thì này nhiều.
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Ví dụ |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. | I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.(Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.) |
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. | John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.) |
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu có sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng những trong trạng từ với by, những trạng từ ấy là:
by then: tính đến lúc đó.
by this september,…: tính đến tháng 9 năm nay
by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối củatuần này/ tháng này/ năm này.
by the time + 1 mệnh đề nào đó ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Ngoài by ra thì từ when cũng rất hay được dùng trong meehj đề có trạng ngữ chỉ thời gian.
Những lưu ý mà bạn cần nhớ khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Có thể bạn chưa biết, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng được với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ như là : when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở trường hợp này
Ngoài ra, một số từ cũng không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như là:
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Thêm nữa, ta cũng có thể dùng “be going to” để thay cho “will” trong cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nữa.
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc như sau: Will have been being + V3/ed
Cách để phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành dễ dàng
Tưởng khó nhưng lại dễ không tưởng nè, chỉ cần chứ ý vào bằng sau thì bao rằng bạn sẽ hiểu thôi:
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII | 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.Ex:I’ll have finished my work by noon.+ They’ll have built that house by March next year.+ When you come back home, I’ll have written this letter. | 2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.Ex:+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)– By then– By the time + mốc thời gian | 3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:– By … for (+ khoảng thời gian)– By then– By the time |
Xem thêm các bài viết liên quan:
Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Bài 1. Chia đúng dạng của động từ
- By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
- By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
- They (build) _____ a supermarket by November next year.
- By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
- She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
- How long you (study) _____ when you graduate?
- He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
- My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.
Bài 2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
- will have worked
- will have been working
2. By May 19, I ______ (be) here for one month.
- will have been
- will have been being
3. By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.
- will have written
- will have been writing
4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
- Will you have finished
- Will you have been finishing
5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
- will have lived
- will have been living
6. She _____ (write) a novel by the end of the week.
- will have written
- will have been writing
7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
- will have written
- will have been writing
Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau
- (How long/we/wait/for her) ____ by now?
- (How long/they/run) ____
- (How long/she/learn/English) ____
- (How long/they/go out together) ____
- (How long/he/do/this) ____
Bài 4. Điền vào chỗ trống
I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?
Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?
(She/wait) ____ long by the time we get there?
(He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?
(study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.
They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.
She (play) ____ squash, so she won’t be dressed up.
We (look) ____ at houses for four months next Tuesday.
We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.
How long (you/work) ____ on this project when it is finished?
(you/buy) ____ clothes when I see you?
He (not/do) ____ much work, so he’ll be happy to start a new project.
How long (the children/sleep) ____ in the living room when their new bedroom is ready?
How long (he/train) ____ when he enters the competition?
(You/take) ____ exams the day we meet?
I (answer) ____ students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.
(They/travel) ____ for long when they arrive?
Đáp án
Bài tập 1
will have been going
will have been working
will have been building
will have been working
won’t have been doing
will you have been studying
will have been working
will have been cooking
Bài tập 2
will have been working
will have been being
will have been writing
Will you have finished
will have been living
will have written
will have been writing
Bài tập 3
How long will we have been waiting for her
How long will they have been running?
How long will she have been learning English?
How long will they have been going out together?
How long will he have been doing this?
Bài tập 4
‘ll have been working
will you have been waiting
won’t have been eating
will she have been planning
Will she have been waiting
Will he have been playing
‘ll have been studying
won’t have been staying
‘ll have been playing
‘ll have been looking
won’t have been doing
will you have been working
Will you have been buying
won’t have been doing
will the children have been sleeping
will he have been training
Will you have been taking
‘ll have been answering\will have been answering
Will they have been travelling
Trên đây là một số chia sẻ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn của Bhiu, mong rằng nó sẽ giúp ích cho con đường học tập của bạn. Hy vọng bạn sẽ đạt được nhiều thành tích như ý trong học tập với phần chia sẻ nhỏ này. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .