Thì quá khứ đơn là dạng thì cơ bản nhất trong Tiếng Anh mà bất cứ ai cũng cần phải học. Ở chương trình học Tiếng Anh của lớp 4 thì quá khứ đơn có cách sử dụng vô cùng đơn giản nhưng đôi khi cũng khiến các bạn dễ quên do không luyện tập nhiều. Để giúp các bạn cũng cố lại kiến thức, sau đây Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn những bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 giúp việc ôn tập dễ dàng hơn.
Cấu trúc ngữ pháp
Về phần cấu trúc ngữ pháp của thì quá khứ đơn sẽ có một số sự khác biệt giữa động từ “tobe” và các động từ thường.
Thì quá khứ đơn đi kèm với động từ “To be”
Có một số trường hợp đi kèm như sau:
Loại câu | Cấu trúc câu | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + was/wereChủ từ: I/ He/ She/ It (số ít) + wasChủ từ: We/ You/ They (số nhiều) + were | They were at home yesterday morning. She was at my house yesterday afternoon. |
Câu phủ định | S + was/ were + notRút Was not thành wasn’tRút Were not thành weren’t | I wasn’t at home yesterday. |
Câu nghi vấn | Were/ Was +S?Trả lời:Yes, I/ he/ she/ it + was – No, I/ he/ she/ it + wasn’tYes, we/ you/ they + were – No, we/ you/ they + weren’t. | Was she at home yesterday? Yes, she was. |
Thì quá khứ đơn đi kèm với động từ thường
Thì quá khứ đơn đi kèm với động từ thường sẽ được Bhiu tổng hợp ở bài viết dưới đây:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + V-ed | Hoa studied English yesterday morning. |
Câu phủ định | S + did not + V (nguyên thể) | Hoa did not study English yesterday morning. |
Câu nghi vấn | Did + S + V (nguyên thể)? | Did Hoa study English yesterday morning? |
Ký hiệu viết tắt:
S: Chủ ngữ
V: Vị ngữ
Cách chia thì quá khứ đơn trong tiếng anh lớp 4
Thì quá khứ đơn dạng là thì cơ bản nhất trong Tiếng Anh, được sử dụng nhiều trong đời sống cả văn nói và văn viết. Mục đích để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Thì quá khứ đơn có thể dùng trong rất nhiều trường hợp, nhưng đối với chương trình lớp 4, chỉ các bạn cần nhớ 2 cách sử dụng sau:
- Sự việc đã diễn ra trong một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc thời điểm hiện tại. Ví dụ: We played soccer yesterday afternoon.
- Sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã kết thúc ở thời điểm hiện tại. Ví dụ: Lan went to Dong Nai from Monday to Friday of last week.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Dấu hiệu giúp nhận biết khi nào cần dùng thì quá khứ đơn
Chú ý câu có các từ như yesterday, in the past, the day before ago, last (week, year, month),… hoặc có từ dùng để diễn tả những khoảng thời gian đã trôi qua trong ngày this morning, this afternoon…
Ví dụ:
An visited her hometown lastday.
Minh came to the market this morning.
Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn
1. Yesterday, They (go)______ to Chinese class.
2. They (drive) ______ around the parking lot for 30 minutes.
3. My sister and I slowly (walk) ______ back to the car.
4. They (see) ______ a small store yesterday.
5. We (watch)_______ “Tom and Jerry” 10 years ago.
6. Hoang (go) _______ to his hometown to visit her grandparents last week.
7. My dad (buy) _______ a new hat for me yesterday.
8. This morning they (go) ______ to school late because I (miss) _____ the bus.
9. An (clean) _____ her bedroom before school yesterday.
10. Man (be)_____ at home yesterday because he (be) _____ sick.
Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc cho đúng dạng thì quá khứ đơn
1. They _____ at home all weekend. (stay)
2. Man ______ to the cinema last night. (go)
3. I ______ a great time in Dong Nai last year. (have)
4. Their vacation in Da Nang ______ wonderful. (be)
5. Last summer Lan _____ Ho Chi Minh mausoleum in Ha Noi. (visit)
6. My mom ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)
9. Hoa _____ beef for dinner last night. (eat)
10. They ____ about their holiday in Nha Trang. (talk)
Bài tập 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn
1. Minh/ go swimming/ yesterday.
________________________________
2. Hoa/ wash/ the dishes.
________________________________
3. my sister/ go shopping/ with/ friends/ in/ shopping mall.
________________________________
4. Lan/ cook/noodles/ lunch.
________________________________
5. Mai/ I/ study/ hard/ last weekend.
________________________________
6. My father/ play/ golf/ last week.
________________________________
7. last night/ Minh/play/ piano/ for three hours.
________________________________
8. they/ buy/ new phone/ weekend.
________________________________
9. My sister/I/ go/ supermarket /yesterday.
________________________________
10. Was/at/Tan/home/yesterday?
________________________________
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cách dùng hiện tại hoàn thành
- Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành
- Cách dùng never trong hiện tại hoàn thành
Bài tập 4: Chuyển các câu sang câu phủ định hoặc nghi vấn
1. My family went to Ninh Binh last summer.
2. Ninh went to Karate class last weekend.
3. My mom and I played chess last night.
4. We cleaned our house yesterday.
5. Ninh and his brother played badminton yesterday.
6. Hoa cooked fish noodles for dinner.
7. Tuan studied hard last week.
8. My father and my uncle played golf yesterday.
9. Last night, John listened to music for two hours.
10. It was cloudy yesterday.
Bài tập 5: Sử dụng dạng đúng của các động từ
Yesterday (be)………. Sunday, Tuan (get)……………up at 7. He (do) ……….. his morning exercises. He (take) ……………a shower, (comb)………….. hair, (brush)………. his teeth and then he (have) ………….. breakfast with his parents. Tuan (eat)………… a sandwich and (drink) ……..a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) ………….. Mom washes the dishes. After that, he (put)………. on his new clothes and (go)………… to the park with his sister. He (have) ………….. lunch at a restaurant. He (return) to his house at 1 o’clock. He (do)………….. his homework in the afternoon. He (eat)………. dinner at 7. After dinner, his parents (take)………. him to the cinema. It (be)……………a very interesting film. They (come) ………….. back home at 9. 30. Tung (go)………………. to bed at ten o’clock.
1. What day was yesterday? ………………………………………………………………………
2. What time did Tuan get up? ……………………………………………………………………
3. What did he do after breakfast? ……………………………………………………………….
4. Where did Tuan have lunch? …………………………………………………………………
5. What time did he have dinner? ………………………………………………………………..
6. What time did Tuan go to bed? ………………………………………………………………
Bài viết trên đây là Trạng từ thì hiện tại hoàn thành là gì? Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .