Thì tương lai tiếp diễn – kiến thức cần nhớ

Back to school IELTS Vietop

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một thì khá thông dụng và gần gũi trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Ở bài viết dưới đây, mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu về định nghĩa, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì này để có thể dễ dàng áp dụng nó nhé!

1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng khi ta muốn diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

E.g.: I’ll be learning English at 10 o’clock tomorrow. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh vào 10 giờ ngày mai.)

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn, động từ chính ta chia ở dạng V-ing.

2.1. Thể khẳng định

S + will be + V-ing

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Chú ý: will

E.g.: This time next week they will be working. (Giờ này tuần sau thì họ sẽ đang làm việc.)

2.2. Thể phủ định

S + will not + be + V-ing

Chú ý: will not = won’t

E.g.: Alex won’t be staying at home at this time tomorrow. (Alex sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai.)

2.2. Thể nghi vấn

  • Thể nghi vấn Yes/No questions:

Q: Will + S + be + V-ing +…?

A: Yes, S + will (+ be + V-ing)

No, S + won’t (+ be + V-ing)

Chú ý: will = ‘ll

will not = won’t

E.g.: Will you be studying English at 8am tomorrow? (Bạn có đang học Anh văn vào 8 giờ sáng mai  không?)

  • Yes, I will.
  • No, I won’t.
  • Thể nghi vấn Wh- questions

Wh-questions là những câu hỏi bắt đầu bằng các từ: what, when, where, who, whom, which, whose, why và how. Chúng được sử dụng để hỏi về những tính chất cụ thể, thời gian, địa điểm, con người, v.v.

Dùng Wh-questions trong thì tương lai tiếp diễn, ta có công thức sau:

Wh- +  will + S + be + V-ing +…?

Chú ý: will = ‘ll

will not = won’t

E.g.: What will Lucy be doing at this time tomorrow? (Lucy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)

3. Khi nào thì sử dụng thì tương lai tiếp diễn?

Ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn khi:

Mục đíchVí dụ
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.I will be having dinner at 7 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 7 giờ tối mai.)
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.Henry will be waiting for you when the meeting ends. (Henry sẽ chờ anh khi cuộc họp kết thúc.)
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.After his holiday, Alain will be preparing for the exam for 3 months. (Sau kỳ nghỉ của mình, Alain sẽ chuẩn bị cho kỳ thi trong 3 tháng.)
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương laiWhen I arrive at Susan’s birthday party this evening, everybody is going to be celebrating. (Khi tôi đến bữa tiệc sinh nhật của Susan vào tối nay, mọi người sẽ đang ăn mừng.)
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương laiWill Alice be going to the party tonight? (Liệu Alice có đến bữa tiệc tối nay không?)
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương laiTomorrow morning, Tom is still going to be struggling with his homework. (Đến sáng ngày mai, Tom sẽ vẫn đang mắc kẹt với bài tập về nhà của cậu ta.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định.

  • At + giờ + thời gian trong tương lai (at 10 o’clock tomorrow,…)
  • At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
  • In + năm trong tương lai (in 2023, in 2045,…)
  • In the future (trong tương lai)

E.g.: At this time next week, I will be going to the cinema with my boyfriend. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang đi xem phim với bạn trai của mình.)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

E.g.: I guess that Alex will be going to the zoo at this time tomorrow. (Tôi đoán là Alex sẽ đang đi thảo cầm viên vào giờ này ngày mai.)

5. Bài tập vận dụng

Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (future continuous)

  1. Don’t phone between 7 and 8. We ______ (have) dinner then.
  2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, we ______ (play) tennis.
  3. A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the afternoon, I ______ (work) then.
  1. If you need to contact me, I ______ (stay) in this town until Friday.
  2. At this time tomorrow, they (travel) ______ in England.
  3. When they come tomorrow, we (go swimming) ______.
  4. My parents (visit) ______ my uncle at this time next week
  5. Daisy (sit) ______ on the plane at 9 am tomorrow.
  6. She (play) ______ with her son at 7 o’clock tonight
  7. What ______ she (do) ______ at 10 p.m tomorrow?
  8. Peggy (come) ____ to the party on Saturday.
  9. We ____ (meet) Alain tomorrow. 
  10. This time next week he  ____ (fly) to South Africa.
  11.  At 6 o’clock on Saturday they  ____ (sing) the new song.
  12. It ____ probably  ____ (rain) when I reach Bangkok.

Đáp án:

  1. Will be having
  2. Will be playing
  3. Will be working
  4. Will be staying
  5. Will be traveling
  6. Will be going swimming
  7. Will be visiting
  8. Will be sitting
  9. Will be playing
  10. Will – be doing
  11. Will be coming
  12. Will be meeting
  13. Will be flying
  14. Will be singing
  15. Will – be raining

Hy vọng với phần tổng hợp về cấu trúc, dấu hiệu, cách sử dụng và bài tập thì tương lai tiếp diễn ở trên đã có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn và sử dụng thành thạo hơn về thì này trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy đón chờ những bài viết ngữ pháp tiếp theo từ chúng mình nhé!

Viết một bình luận