Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu nhận biết

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Thì tương lai đơn là dạng thì vô cùng quen thuộc và phổ biến đối với những ai học tiếng anh. Để giúp các bạn ôn tập một cách nhanh chóng toàn bộ kiến thức của thì, Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai đơn

Khái niệm

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (hay còn gọi là Simple future tense) được dùng khi các bạn không có kế hoạch hay 1 quyết định làm gì nào trước khi các bạn nói. Các bạn ra quyết định nhất thời tại thời điểm nói.

Cấu trúc

Câu khẳng định của thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V là động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O là tân ngữ

Chú ý:

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trợ động từ Will bạn có thể viết tắt là ”LL

(ví dụ: He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

  • I will buy a cake tomorrow.

Tôi sẽ mua một cái bánh vào ngày mai.

  • My family will travel to HCM City next week.

Gia đình tôi sẽ đi du lịch TP HCM vào tuần tới.

Câu phủ định của thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V là động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O là tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

Trợ động từ WILL NOT rút gọn thành WON’T

Ví dụ:

  • I won’t come to your house tomorrow.

Tôi sẽ không đến nhà bạn vào ngày mai.

  • I promise I won’t tell this anyone

Tôi hứa tôi sẽ không nói điều này với bất kỳ ai

Câu hỏi của thì tương lai đơn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

Yes, S + will

No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t

Em sẽ lấy anh chứ? -> Có, tôi sẽ / Không, tôi sẽ không

Thì tương lai đơn

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùng của thì tương lai đơn

Diễn tả một quyết định nhất thời diễn ra ngay tại lúc người nói. Có từ tín hiệu chỉ khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ:

I miss my aunt so much. I will drop by her house after working tomorrow

(Tôi rất nhớ dì tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

Diễn đạt một dự đoán không có bất kỳ căn cứ nào

Ví dụ:

I think she won’t come and join our meeting.

(Tôi nghĩ cô ấy sẽ không đến tham gia cuộc gặp của chúng ta đâu.)

Đưa ra một lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời mời

Ví dụ:

Will you go out for walk with me? (Bạn có thể đi dạo với tôi được không?)

Will you pass me the pen, please? (Bạn có thể chuyển bút mực cho tôi được không?)

Diễn đạt một lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to Lan every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho Lan mỗi ngày.)

My sister will never tell anyone about this. (Chị gái sẽ không nói với ai về việc này.)

Diễn đạt lời một cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Be quiet or Hoa will be angry. (Hãy trật tự đi, không Hoa sẽ nổi giận đấy.)

Stop talking, or I will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không tôi sẽ đuổi em ra ngoài)

Dùng để đề nghị giúp đỡ ai đó

(1 câu hỏi phỏng đoán có thể bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

Shall I carry the boxes for you, Dad? (Để con mang những cái hộp này giúp bố nhé.)

Shall I get you something to drink? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để uống, được chứ?)

Dùng để đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán có thể bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

Shall we play soccer? (Chúng ta chơi bóng nhé?)

Shall we have Japanese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Nhật nhé.)

Dùng để hỏi xin một lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

I have sick. What shall I do? (Tôi bị bệnh. Tôi phải làm gì bây giờ?)

We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

Dùng trong câu IF loại I, diễn tả 1 giả định có thể diễn ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

If Lan learns hard, Lan will pass the exam. (Nếu mà Lan học hành chăm chỉ thì Lan sẽ thi đỗ.)

Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + mốc thời gian: trong bao lâu (in 10 minutes: trong 10 phút)
  • Tomorrow: vào ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: vào ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We’ll meet at your house tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở nhà cậu.)

Động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: lời hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live in VN in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở VN.)

Trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This photo is supposedly worth a million pounds.

(Tấm hình này được cho là đáng giá một triệu pounds)

Thì tương lai đơn

Xem thêm các bài viết liên quan:

Những cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Các bạn có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp tiếng anh khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, dùng để diễn đạt hành động hoặc sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V(có khả năng/ có thể)I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.(Tôi tin rằng những đổi mới công nghệ như rô bốt có thể sẽ thực hiện hầu hết công việc của con người trong tương lai.)
(to be) expected to + V(được kỳ vọng)Artificial intelligence is expected to replace humans in most manual work in the near future.(Trí tuệ nhân tạo được kỳ vọng sẽ thay thế con người trong hầu hết các công việc chân tay trong tương lai gần.)

Sự khác nhau giữa hai thì tương lai

Sự khác biệt cần biết giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt lớn nhất các bạn cần biết giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ đó là nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán hoặc dự đoán của người nói. Vì vậy:

Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ khi các bạn có bằng chứng chứng minh được cho phán đoán của bản thân mình.

Sử dụng thì tương lai đơn hoặc những cấu trúc thay thế khi bạn thấy phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ thực chất không có bất kỳ một bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

Bài viết trên đây là về Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu nhận biết. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận