Tất tần tật về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm bài tập có lời giải dễ học nhất.

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay Past Perfect Continuous theo lý thuyết thực ra là một dạng cấu trúc được dùng để diễn đạt một sự việc được thực hiện trước của một sự việc khác trong quá khứ. Loại thì này thường rất dễ bị nhầm lẫn với thì quá khứ hoàn thành. Vậy, hãy cùng Bhiu.edu.vn giải nhanh các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để luyện tập nhuần nhuyễn dạng cấu trúc này nhé!

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cần ôn lại, bạn cần đặc biệt chú ý!

1.1 Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định có cấu trúc khá dễ nhớ nèS + HAD + BEEN + V-ing.Ví dụ như:-That dog had been starving for two hours when she exposed(Con chó đó đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi cô ấy tìm thấy)
Câu phủ định không hề khóS + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing.Ví dụ như: My old brother had not been cooking rice when my mother came home.(Anh trai tôi đã không nấu cơm khi mẹ tôi về nhà)
Câu nghi vấn siêu dễ nhớHAD + S + BEEN + V-ing?WH(question) + HAD + S + + BEEN + V-ing…?.Ví dụ như:Had she been going out when you called her? (Có phải cô ấy đã đi ra ngoài khi bạn gọi cho cô ta không?)
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt một hành động được thực hiện trước một hành động khác trong quá khứ, bạn nhớ nha! Quên là mệt đó!

1.2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết của thìVí dụ là
Until then: đến lúc đó.Until then, Milena had been coming her home for 3 hours. (Cho đến lúc đó, Mai đã về nhà của cô ấy được 3 tiếng đồng hồ rồi).
By the time: Đến lúc…..By the time my mother cooked rice, we had been helping to clean the house for three hours.(Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, chúng tôi đã giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa được khoảng ba tiếng đồng hồ).
Prior to that time: Thời điểm trước đóPrior to that time Elenas had been leaving in Singapore for five weeks.(Trước đó, Elenas đã rời khỏi Singapore được 5 tuần rồi)
Before/After: Trước/sau…Before he went out, he had been having dinner with his family at 7 o’clock.(Trước khi canhô ấy ra ngoài, cô ấy đã ăn bữa tối cùng gia đình anh ấy vào lúc bảy giờ rồi)

1.3 CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chính là:Ví dụ
Diễn tả, miêu tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó)I had been thinking about that problem before she called me
Để Kể, thuật lại một hành động nào đó là nguyên nhân của một việc gì đó trong quá khứ,.Madonna lyns gained weight because he had been eating fast food everyday 
Diễn tả, miêu tả lại một quá trình kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ.The couple had been cooking dinner together before their son came back home
Nhằm Diễn tả hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động (mục tiêu) khác ở trong quá khứ.Talena had been studying hard and felt comfortable about the Vietnamese test she was about to take.
Nhằm, miêu tả hay Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ.My son had been eating a lot of hamburger before dinnertime.
Dùng để Nhấn mạnh một hành động đã tạo nên kết quả ở trong quá khứ.Yesterday, he was very sad because he hadn’t been doing well on the test.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả, miêu tả hành động, hoạt động hay sự việc không có thực trong quá khứ.Kim would have been more confident if he had been preparing better

2. Các dạng bài tập của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.1. Bài tập 1: Hãy Chia đúng động từ trong ngoặc

  1. When I went to the cinema, Justin (wait) …………………………… for me. So he were very disappointed with me.
  2. He  (walk) ……………………………to school before he had a bicycle.
  3. Yesterday, Jijae said he (stop) ……………………………playing sports for four years..
  4. My cat  (go) …………………………… out with me before my mother came home.
  5. They (think) ………………………..… about that film when you said.
  6. Jungjae (eat) …………………………..  snacks since he watched films.
  7. Rosena (sleep) ………………………………….before I woke her up.
  8. It (rain) ……………………….. for two days before we traveled here.

2.2. Bài tập 2: Bạn hãy Sắp xếp các từ sau và chia dạng đúng của động từ để hoàn thành câu

  1. Yesterday/she/tired/on/her/all/night/because/work/she/report
  2. Had/he/go to /report/for/3/hours/he/came/the/supermarket/before/home?
  3. My/30/minutes/old brother/he/arrived/drive/for/before  
  4. This/evening/very/tired/because/she/work/hard/all/Nana/was/day.
  5. I’d/been/waiting/I/did/think/that/I/was/in/the/wrong/address/for/30/minutes/when.

2.3. Bài tập 3: Hãy Chia động từ để hoàn thành câu chính xác nhất.

  1. They were very annoyed by the noise. Sure, their neighbours (have) … a party.
  2. My older sister (cry)… for almost one hour before lunchtime
  3. If my sister and me (cook) rice together, we had more time shopping
  4. When I arrived, the cake in the fridge has been eaten. My older brother (eat) …
  5. Heniel would do better on the test if she (prepare) … better
  6. Yesterday afternoon, Miiel felt very tired and she wanted to go to sleep. She (work) … hard all day
  7. When I went to the restaurant, Lensa … (wait) for me. She was angry with me because I was late 1 hour and she … (wait) for a long time.

3. Đáp án của những bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Bài tập 1

  1. had been waiting.
  2. had been walking.
  3. had been stopping.
  4. had been going .
  5. had been thinking.
  6. had been eating.
  7. had been sleeping.
  8. had been raining.

2. Bài tập 2

1  Yesterday, he was tired because he had been working on his report all night.

2  Had she been going to the supermarket for 3 hours before she came home?.

3 My old brother had been driving for 30 minutes before he arrived .

4 This evening Nam was very tired because he had been working hard all day..

5 I’d been waiting for 30 minutes when I did think that I was in the wrong address..

3. Bài tập 3

1 were having.

2 had been crying.

3  had been working.

4 were eating.

5 had been preparing

6 I’d been working.

7 was waiting … had been waiting.

Hy vọng qua bài viết này Bhiu sẽ giúp bạn tự tin hơn với khối kiến thức của mình thông qua các chia sẻ bên trên. Hãy luyện tập hàng ngày để không bị quên các cách dùng cũng như tích lũy kinh nghiệm giải đề nhanh hơn bạn nhé!. Học tiếng Anh sẽ không còn là khó khăn với nhàm chán, nhanh ghé thăm Bhiu nhé! Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày.

Viết một bình luận