Thì quá khứ hoàn thành – những điều cần phải nắm

Back to school IELTS Vietop

Trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh hiện đại, thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết dưới đây, những kiến thức bạn cần biết để về thì quá khứ hoàn thành đã được chúng mình tổng hợp lại, hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) được dùng khi ta muốn nói về một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

E.g.: Yesterday, my brother had finished his homework before I came home. (Hôm qua, em trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của nó trước khi tôi về.)

→ Ta thấy rằng hôm qua, hành động “hoàn thành bài tập” của “em trai tôi” xảy ra trước hành động “về” của “tôi”, nên “hoàn thành bài tập” chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn “về” chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành, động từ chính ta chia ở dạng V3 – hay còn gọi là dạng past participle – quá khứ phân từ của động từ.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ở dạng V3, những động từ theo quy tắc ta chỉ cần thêm -ed hoặc -d, bên cạnh đó cũng có những động từ bất quy tắc sẽ có cách biến đổi khác ở dạng V3, ví dụ như: be → been; go → gone; eat → eaten; drink → drunk; write → written; etc.

Bạn có thể tham khảo bảng động từ bất quy tắc ở đây.

2.1. Thể khẳng định

S + had + V3

E.g.: The movie had started when they came. (Vào lúc họ tới thì bộ phim đã bắt đầu rồi.)

Elio had gone out when I arrived at his house. (Elio đã đi ra ngoài khi tôi tới nhà cậu ấy.)

2.2. Thể phủ định

S + had not + V3

Chú ý: had not = hadn’t 

E.g.: The children hadn’t eaten anything by the time their father returned. (Lúc bố lũ trẻ quay lại, chúng nó vẫn chưa ăn gì.)

2.2. Thể nghi vấn

  • Thể nghi vấn Yes/No questions:

Q: Had + S + V3?

A: Yes, S + had (+ V3)

No, S + had not (+ V3)

Chú ý: had not = hadn’t 

E.g.: Had the play ended when you arrived at the theater? (Vở kịch đã kết thúc khi bạn đến rạp hát phải không?)

  • Yes, it had
  • No, it hadn’t
  • Thể nghi vấn Wh- questions

Wh-questions là những câu hỏi bắt đầu bằng các từ: what, when, where, who, whom, which, whose, why và how. Chúng được sử dụng để hỏi về những tính chất cụ thể, thời gian, địa điểm, con người, v.v.

Dùng Wh-questions trong thì quá khứ hoàn thành, ta có công thức sau:

Wh- + had + S + V3?

Chú ý: had not = hadn’t 

E.g.: What had you done to the documents by the time Alex came yesterday? (Bạn đã làm gì với mấy tài liệu đó lúc Alex đến hôm qua?)

3. Khi nào thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành?

Khi nào thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khi nào thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.The plane had left by the time I arrived at the airport. (Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.By the time Alex finished his studies, he had been in London for over 10 years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được 10 năm.)
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)
Sử dụng trong câu điều kiện 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.Marie would have come to the party if she had been invited. (Marie lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu được mời.)
Thể hiện sự hối tiếc về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

E.g.: When I got up this morning, my father had already left for work. (Khi tôi ngủ dậy hồi sáng này, ba tôi đã đi làm rồi.)

  • By the time I met you, I had worked in that company for 5 years. (Vào lúc mà tôi gặp bạn, tôi đã làm việc tại công ty đó được 5 năm.)

Ta còn nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau:

  • When: khi

E.g.: When they arrived at the airport, the flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay đã cất cánh.)

  • Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

E.g.: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

E.g.: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

5. Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành

A. Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (past simple or past perfect)

  1. When Simon came, everybody ________ (leave).
  2. He _______ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it again.
  3. My kids didn’t eat anything at the party because they ________ (eat) dinner at home.
  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. Johnny _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.
  7. They  _____ (come) back home after they  _______ (finish) their work.
  8. Linda said that she  _______ (meet) Mr. Smith before, in Kentucky.
  9. Before Hugo _______ (go) to bed, he  _______ (read) a novel.
  10. He told me he (not/wear) _______such clothes before.

B. Rewrite these sentences using past perfect tense:

  1. After David had gone home, we arrived.
  • David_________________________________. 
  1. We had lunch then we took a look around the shops. 
  • Before _____________________________.
  1. The light had gone out before we got out of the office. 
  • When _____________________________.
  1. After she had explained everything clearly, we started our work. 
  • By the time _________________________.
  1. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. 
  • Before _____________________________.

Đáp án:

A.

  1. had left
  2. had already watched
  3. had eaten
  4. had crashed
  5. hadn’t completed
  6. had known
  7. came – had finished
  8. had met
  9. went – had read
  10. hadn’t worn

B. 

1. David had gone home before we arrived. 

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

3. When we got out of the office, the light had gone out.

4. By the time we started our work,  she had explained everything clearly.

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Hy vọng với những kiến thức và các bài tập được tổng hợp trên, chúng mình đã giúp các bạn nắm chắc hơn về công thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên và cùng chờ đón những bài viết ngữ pháp tiếp theo từ Bhiu nhé. Chúc các bạn học thật tốt!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận