Những câu về quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động thường xuất hiện trong các đề thi như TOEIC, IELTS. Đây không phải là một dạng câu khó nhưng nó đòi hỏi bạn phải hiểu rõ cách dùng vì nó rất dễ nhầm lẫn. Bài viết này Bhiu.edu.vn sẽ cung cấp đến bạn những thông tin về Quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động, hãy cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động
Cấu trúc
Chủ động: S + have/ has been V-ing + O +….
Bị động: S + have/ has been being V3 + …(by O)…
Ví dụ: I have been listening that song.
=> That song has been being listening by me.
Cách dùng
- Câu bị động là câu mà chủ ngữ không thực hiện một hành động nào đó mà thay vào đó là sự tác động của một số yếu tố khác.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để mô tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian mà một hành động đã diễn ra nhưng không có kết quả rõ ràng.
=> Như vậy, câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ một hành động bị tác động bởi một yếu tố khác. Hành động này đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục trong hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Nhận biết các dấu hiệu
Trong một câu nếu rơi vào các trường hợp sau chắc chắn là bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Một hành động bị ảnh hưởng bởi một hành động khác.
- Thông thường, trước động từ đó và sau danh từ đó (tức là giữa chúng) sẽ có các trợ động từ như “are/ is/ am”, has/have hay các dạng quá khứ của nó là “was/were”,… Và động từ này sẽ được chia ở dạng V-ed/V3.
- Các từ thường xuất hiện trong câu ở Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: All day, all week, in the past week, recently, lately, up until now, since, for, for a long time, so far, almost every day this week, in recent years,…
Cụ thể như sau:
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bị động của thì tương lai hoàn thành
- Câu nghi vấn của thì quá khứ đơn
- Câu phủ định của thì quá khứ đơn
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, đổi tân ngữ này thành chủ ngữ của câu bị động.
Bước 2: Xác định thì của câu chủ động, sau đó chuyển từ sang dạng bị động như hình trên.
Bước 3: Đổi chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ có “by” ở phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Bài tập vận dụng Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động
- Dạng bài tập điền vào chỗ trống (Có đáp án)
Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống.
1. How long ____________ for me? (you | wait)
2. What ____________ since he returned? (Henry | do)
3. Why ____________ pasta lately? (you | not eat)
4. There’s so much snow on the road. ____________ all night? (it | snow)
5. Why ____________ for such a long time? (Laura and Emma | argue)
Đáp án:
1. How long have you been waiting for me?
2. What has Henry been doing since he returned?
3. Why have you not been eating | haven’t you been eating pasta lately?
4. Has it been snowing all night?
5. Why haveLaura and Emma been arguing for such a long time?
Dạng bài tập viết lại câu (Có đáp án)
Bài 1: Chuyển các câu sang sang bị động
1. Max, how long have you been learning Chinese?
2. My sister has been baking some cakes.
3. My father has been cleaning his car.
4. I have not been making any noise since I got up.
5. The police have been looking for the robbers day and night.
Đáp án:
1. How long has Chinese been bring learnt by you, Max?
2. Some cakes have been being baked by my sister.
3. His father’s car has been being cleaned by him.
4. Any noise has not been being made since I got up.
5. The robbers have been being looked for by the police day and night.
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào gợi ý cho sẵn
1. I/ not/ want/ go/ because/ be/ read/ book.
2. dogs/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
3. He/ drink/ alcohol/ since/ I/ see/
4. We/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
5. He/ not/ see/ parents/ so long/ because/ he/ busy.
Đáp án:
1. I don’t want to go out because I have been reading this book.
2. My dogs have been sleeping for hours, so the house is very quiet.
3. He has been drinking alcohol since I saw him.
4. We have been doing our homework for the whole day, so now we are tired.
5. He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.
Bài viết trên đây, Bhiu đã chia sẻ với bạn những kiến thức về quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động. Mong rằng với những dữ liệu sẽ giúp các bạn vận dụng tốt trong quá trình làm bài tập tiếng Anh của mình. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày.