Chắc hẳn khi làm bài tập sẽ đôi lúc bạn thắc mắc không biết dạng quá khứ của fall là gì đúng không nào? Để giải đáp thắc mắc của các bạn, hôm nay Bhiu.edu.vn giới thiệu đến các bạn bài viết
Quá khứ của fall
Fall là một động từ đặc biệt trong tiếng anh, nó có thể kết hợp với nhiều từ khác nhau để tạo thành những cụm động từ có nhiều nghĩa khác nhau.
Fall (v) có nghĩa là rơi, rụng, giảm xuống
Nguyên thể | Động danh từ | Phân từ |
To fall | Falling | Fallen |
Cách chia động từ Fall
Đối với hiện tại đơn (Simple present):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Fall | Falls |
Ex: The leaves fall in autumn.
(Lá rụng vào mùa thu).
Đối với hiện tại tiếp diễn (Present continuous):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Am falling (1)Are falling(You/We/They/N Số nhiều | Is falling |
Ví dụ: Lan is falling over: Lan bị ngã
Đối với quá khứ đơn
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Fell | Fell |
Ex: This pen fell off the table onto the floor.
(Cây bút này đã bị rơi từ trên bàn xuống dưới sàn).
Phong fell over and broke his leg.
(Phong đã bị ngã và gãy chân).
Chú ý:
- Khi dùng trong câu bị động thì bạn sử dụng động từ tobe kết hợp với Fall ở dạng quá khứ phân từ.
- Ở câu phủ định của quá khứ dùng trợ động từ Did not
- Ở câu phủ định của quá khứ sẽ dùng trợ động từ Did not (didn’t) và dùng động từ Fall ở dạng nguyên thể.
Đối với thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Were falling | Was falling |
Ex: The rain was falling steadily.
(Mưa cứ rơi đều đều).
Đối với thì hiện tại hoàn thành (Present perfect):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Have fallen | Has fallen |
Ex: That house has fallen into decay for 15 months.
(Ngôi nhà kia đã bị sụp đổ khoảng 15 tháng)
Đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Have been falling | Have been falling |
Ex: Many flowers have fallen in the storm all day.
(Nhiều cây hoa đã bị ngã ở trong cơn bão).
Đối với thì quá khứ hoàn thành (Past perfect):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Had fallen | Had fallen |
Ex: Hoang had fallen back before we started.
(Hoàng đã rút lui trước khi chúng tôi bắt đầu).
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Had been falling | Had been falling |
Ex: Lan had been falling away from her son for 5 hours before she left.
(Lan đã bỏ rơi đứa con trai của cô ấy khoảng 5 giờ trước khi cô ấy rời đi).
Đối với thì tương lai đơn (Simple future):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Will fall | Will fall |
Ex: Price of bags will fall.
(Giá của cái túi sẽ giảm xuống).
Đối với thì tương lai hoàn thành (Future perfect):
Ngôi | I/You/We/They/N số nhiều | She/He/lt/N số ít |
Cách chia động từ Fall | Will have fallen | Will have fallen |
Ex: This project will have fallen down by the end of next month.
(Dự án này sẽ bị thất bại cho tính đến cuối tháng tới).
Những cụm động từ với Fall.
Cụm | Nghĩa |
Fall in love with somebody | phải lòng ai đó |
Fall down/over | đổ xuống, quỵ xuống |
Fall on/ upon | Rũ xuống, buông |
Fall away/off | Dốc xuống |
Bài viết trên đây là về Dạng quá khứ của fall là gì? Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày.