Plan to V hay Ving? Cấu trúc “Plan” trong tiếng Anh

Back to school IELTS Vietop

Trong tiếng Anh khi muốn nói về hoạt động lên kế hoạch theo bạn từ nào sẽ được sử dụng phổ biến nhất? Động từ “Plan” chính là đáp án cho câu hỏi này. Nhưng nên dùng Plan to V hay Ving mới chính xác nhỉ? Câu trả lời sẽ được Bhiu.edu.vn “bật mí” trong bài viết ngày hôm nay nhé!

“Plan” nghĩa là gì?

“Plan” nghĩa là gì? - Plan to V hay Ving? Cấu trúc “Plan” trong tiếng Anh
“Plan” nghĩa là gì? – Plan to V hay Ving? Cấu trúc “Plan” trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, “Plan” vừa có thể đóng vai trò là động từ vừa có thể là danh từ trong câu. 

Với chức năng là động từ, “Plan” có nghĩa là “lập kế hoạch, lên kế hoạch, trù hoạch, có dự định, hoạch định tương lai”.

Ex:

  • Nathan never really planned for the future.

Nathan chưa bao giờ thực sự lên kế hoạch cho tương lai.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • You can reduce a lot of stress by planning ahead.

Bạn có thể giảm được rất nhiều căng thẳng bằng cách lên kế hoạch trước.

  • Do you plan to leave the UK in the distant future?

Bạn có kế hoạch rời Vương quốc Anh trong tương lai xa không?

  • Sophia’s planning to visit her sister in Canada next year.

Sophia dự định đến thăm em gái của cô ấy ở Canada vào năm tới.

Khi là một danh từ, “Plan” mang nghĩa là “kế hoạch, dự định, việc phải làm, họa đồ, địa đồ”,…

Ex:

  • The company has developed a five-year strategic plan.

Công ty đã phát triển một kế hoạch chiến lược 5 năm.

  • They had plans to have dinner at an upscale restaurant.

Họ đã lên kế hoạch ăn tối tại một nhà hàng cao cấp.

  • The plan calls for investments totalling $250 million.

Kế hoạch kêu gọi đầu tư tổng cộng 250 triệu đô la.

  • The airline intends to file a reorganization plan within six months.

Hãng hàng không dự định đệ trình một kế hoạch tái tổ chức trong vòng ba tháng.

Plan to V hay Ving?

Plan to V hay Ving?
Plan to V hay Ving?

Plan + to

Cấu trúc:

S + plan + to + V

Cấu trúc này có nghĩa là “Ai đó có dự định làm việc gì”.

Ex:

  • The government had originally planned to launch the review in December.

Chính phủ ban đầu đã lên kế hoạch khởi động đánh giá vào tháng 12.

  • My family is not planning to stay here much longer.

Gia đình tôi không có kế hoạch ở lại đây lâu hơn nữa.

  • How do you plan to spend your holiday?

Bạn có kế hoạch chi tiêu kỳ nghỉ của bạn như thế nào?

Plan + for

Cấu trúc:

Plan + (something) + for + something

Cấu trúc này có nghĩa là “Lên kế hoạch cho một sự việc gì đó”. 

Ex:

  • Have you worked out the seating plan for the wedding reception?

Bạn đã lên kế hoạch chỗ ngồi cho tiệc cưới chưa?

  • Airport is planning for an extension of the current terminal.

Sân bay đang có kế hoạch mở rộng nhà ga hiện tại.

  • It’s never too early to start planning for the future.

Không bao giờ là quá sớm để bắt đầu lập kế hoạch cho tương lai.

Plan + on + V-ing

Cấu trúc:

S + plan + on + V-ing

Cấu trúc này để nói về “có ý định làm gì đó, hoặc điều gì đó có thể xảy ra và sắp xếp để giải quyết tình huống”.

Ex:

  • We had planned on staying here for two or three years.

Chúng tôi đã lên kế hoạch ở lại đây trong hai hoặc ba năm.

  • Emily hadn’t planned on going anywhere this evening.

Emily đã không có kế hoạch đi bất cứ nơi nào tối nay.

  • Sunny was planning on just having a snack and catching the early train.

Sunny dự định chỉ ăn nhẹ và bắt chuyến tàu sớm.

Plan + something

Cấu trúc:

S + plan + something

Dùng cấu trúc này trong những trường hợp lên kế hoạch khi muốn diễn tả ý định hoặc mong đợi để làm một cái gì đó.

Ex:

  • We’re planning a trip to Italy and Spain in the spring – are you interested?

Chúng tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Ý và Tây Ban Nha vào mùa xuân – bạn có quan tâm không?

  • The whole event had been meticulously planned

Toàn bộ sự kiện đã được lên kế hoạch tỉ mỉ.

  • The men were planning an attack.

Những người đàn ông đang lên kế hoạch tấn công.

Các cụm từ cố định (Collocation) với “Plan”

Action plan: Hướng dẫn chi tiết để làm theo để giải quyết vấn đề hoặc đạt được điều gì đó.

Ex:

These are the main recommendation action plans for trade liberalization.

Đây là những đề xuất kế hoạch hành động chính cho tự do hóa thương mại.

Business plan: Một kế hoạch chi tiết mô tả các kế hoạch trong tương lai của một doanh nghiệp.

Ex:

ABC group has put together a comprehensive business plan for the next five years.

Tập đoàn ABC đã đưa ra một kế hoạch kinh doanh toàn diện trong 5 năm tới.

Health plan: Cụm từ này có nghĩa là một loại bảo hiểm mà bạn mua để thanh toán chi phí điều trị y tế nếu bạn bị ốm hoặc bị thương.

Ex:

The company introduced the first network-based health plan for seniors.

Công ty đã giới thiệu chương trình sức khỏe dựa trên mạng lưới đầu tiên dành cho người cao niên.

Floor plan: Sơ đồ mặt bằng, bản phác thảo, bản vẽ chi tiết của một công trình xây dựng.

Ex:

Let us roughly outline the floor plan.

Hãy để chúng tôi phác thảo sơ đồ mặt bằng.

>>> Xem thêm:

Bài tập vận dụng cấu trúc “Plan”

Bài tập vận dụng cấu trúc “Plan” - Plan to V hay Ving?
Bài tập vận dụng cấu trúc “Plan” – Plan to V hay Ving?

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Emily originally planned  __________ a nurse. (BE)

⇨ to be

2. Susan plans on __________ college in the next academic year. (ENTER)

⇨ entering

3. They planned on __________ a month in Hawaii. (SPEND)

⇨ spending 

4. They had plans __________ dinner at a V.I.P restaurant. (HAVE)

⇨ to have

5. Action plan for __________ coordination recommendations. (IMPLEMENT)

⇨ implementing

“Plan” sau đây là động từ hay danh từ?

1. Danny confessed himself to be totally ignorant of their plans

A. Danh từ

B. Động từ

2. Local authorities backed down on his plans to demolish the building.

A. Danh từ

B. Động từ

3. Henry plans to contest the world heavyweight title again next year.

A. Danh từ

B. Động từ

4. The minister was queried about his plans for the industry.

A. Danh từ

B. Động từ

5. By saving a little money each month, he plans to have enough to retire on.

A. Danh từ

B. Động từ

Bài viết trên đây là về chủ đề Plan to V hay Ving? Cấu trúc “Plan” trong tiếng Anh. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Hãy theo dõi chuyên mục Grammar để biết thêm nhiều bài học mới nhé!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận