Bạn cảm thấy quá nhàm chán khi học tiếng anh qua các quyển khách có nội dung khô khan. Để giúp bạn có thêm nguồn tài liệu học tiếng anh thú vị hơn, hôm nay Bhiu sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Những Câu Nói Tiếng Anh Hay Trong Phim Gây Ấn Tượng. Mới các bạn cùng Bhiu tham khảo bài viết dưới đây!
Top những câu nói tiếng Anh hay trong phim
“Love means never having to say you’re sorry.”
Phiên âm: lʌv miːnz ˈnɛvə ˈhævɪŋ tuː seɪ jʊə ˈsɒri.
(Tình yêu có nghĩa là sẽ không bao giờ phải nói rằng bạn hối tiếc của phim Love story).
“They may take our lives, but they’ll never take our freedom!”
Phiên âm: ðeɪ meɪ teɪk ˈaʊə lɪvz, bʌt ðeɪl ˈnɛvə teɪk ˈaʊə ˈfriːdəm!
(Họ có thể lấy mạng sống của chúng ta, nhưng họ sẽ không bao giờ lấy được sự tự do của chúng ta! của phim Braveheart)
“Keep your friends close, but your enemies closer.”
Phiên âm: kiːp jɔː frɛndz kləʊs, bʌt jɔːr ˈɛnɪmiz ˈkləʊsə.
(Giữ bạn bè của bạn thật thân thiết, nhưng kẻ thù của bạn gần hơn của phim The Godfatther )
“You complete me.”
Phiên âm: juː kəmˈpliːt miː.
(Em hoàn thiện anh của phim Jerry Maguire )
“You make me want to be a better man.”
Phiên âm: juː meɪk miː wɒnt tuː biː ə ˈbɛtə mæn.
(Em khiến anh muốn trở thành một người đàn ông tốt hơn của phim As good as it gets)
Xem thêm: Những Câu Nói Tiếng Anh Hay Về Bản Thân Chuẩn Nhất
“Sometimes it’s easier to be mad at the people you trust because you know that they’ll always love you no matter what you say.”
Phiên âm: ˈsʌmtaɪmz ɪts ˈiːzɪə tuː biː mæd æt ðə ˈpiːpl juː trʌst bɪˈkɒz juː nəʊ ðæt ðeɪl ˈɔːlweɪz lʌv juː nəʊ ˈmætə wɒt juː seɪ.
(Thi thoảng bạn sẽ thấy mình dễ trút giận lên người mà mình tin tưởng bởi vì bạn biết rằng họ sẽ luôn mãi yêu thương mình dù bạn có nói gì của phim The Sisterhood of the Traveling Pants)
“I’m also just a girl, standing in front of a boy, asking him to love her.”
Phiên âm: aɪm ˈɔːlsəʊ ʤʌst ə gɜːl, ˈstændɪŋ ɪn frʌnt ɒv ə bɔɪ, ˈɑːskɪŋ hɪm tuː lʌv hɜː.
(Tôi cũng chỉ là một cô gái, đang đứng trước một chàng trai, yêu cầu anh ấy yêu cô ấy – phim Notting hill)
“After all, tomorrow is another day!”
Phiên âm: ˈɑːftər ɔːl, təˈmɒrəʊ ɪz əˈnʌðə deɪ!
(Cuối cùng thì ngày mai là một ngày khác – phim Gone with the wind)
“Nobody’s perfect.”
Phiên âm: ˈnəʊbədiz ˈpɜːfɪkt.
(Không ai hoàn hảo cả – phim Some like it hot)
“You is kind. You is smart. You is important.”
Phiên âm: juː ɪz kaɪnd. juː ɪz smɑːt. juː ɪz ɪmˈpɔːtənt.
(Bạn tử tế. Bạn thông minh. Bạn thật quan trọng. – phim The help)
“I have always depended on the kindness of strangers.”
Phiên âm: aɪ hæv ˈɔːlweɪz dɪˈpɛndɪd ɒn ðə ˈkaɪndnɪs ɒv ˈstreɪnʤəz.
(Tôi luôn phụ thuộc vào sự tử tế của những người xa lạ của phim A streetcar named desire)
“I don’t want to survive. I want to live.”
Phiên âm: “aɪ dəʊnt wɒnt tuː səˈvaɪv. aɪ wɒnt tuː lɪv.”
(Tôi không muốn tồn tại mà tôi muốn sống một cách thực sự của phim 12 years a slave)
“Fasten your seatbelts. It’s going to be a bumpy night.”
Phiên âm: “ˈfɑːsn jɔː ˈsiːtbɛlts. ɪts ˈgəʊɪŋ tuː biː ə ˈbʌmpi naɪt.”
( Siết chặt dây an toàn. Đó sẽ là một đêm không bình yên. của phim All about eve)
“Say hello to my little friend!”
Phiên âm: “seɪ hɛˈləʊ tuː maɪ ˈlɪtl frɛnd!”
( Hãy nói xin chào với người bạn bé nhỏ của tôi! của phim Scarface).
“This is the beginning of a beautiful friendship.”
Phiên âm: “ðɪs ɪz ðə bɪˈgɪnɪŋ ɒv ə ˈbjuːtəfʊl ˈfrɛndʃɪp.”
( Đây là một sự khởi đầu của tình bạn đẹp. của phim Casablanca)
“I’ll have what she’s having.”
Phiên âm: “aɪl hæv wɒt ʃiːz ˈhævɪŋ.”
(Tôi sẽ có những gì cô ấy đang có của phim When Harry met Shally).
“I’m going to make him an offer he can’t refuse.”
Phiên âm: “aɪm ˈgəʊɪŋ tuː meɪk hɪm ən ˈɒfə hiː kɑːnt ˌriːˈfjuːz.”
(Tôi sẽ đưa ra một đề nghị làm anh ta không thể từ chối. của phim The Godfather)
“Never let the fear of striking out keep you from playing the game!”
Phiên âm: “ˈnɛvə lɛt ðə fɪər ɒv ˈstraɪkɪŋ aʊt kiːp juː frɒm ˈpleɪɪŋ ðə geɪm!”
(Đừng bao giờ để cho nỗi sợ hãi khiến bạn phải chùn bước! của phim A Cinderella Story)
“I’m tired of feeling bad. I’d rather feel nothing. It’s better, it’s easier.”
Phiên âm: “aɪm ˈtaɪəd ɒv ˈfiːlɪŋ bæd. aɪd ˈrɑːðə fiːl ˈnʌθɪŋ. ɪts ˈbɛtə, ɪts ˈiːzɪə.”
(Tôi đã mệt mỏi vì những cảm xúc tiêu cực. Tốt hơn là tôi chẳng cảm thấy gì cả. Điều này sẽ tốt hơn mà lại dễ dàng hơn rất nhiều. của phim One tree hill)
“Close your eyes and pretend it’s all a bad dream. That’s how I get by.”
Phiên âm: “kləʊs jɔːr aɪz ænd prɪˈtɛnd ɪts ɔːl ə bæd driːm. ðæts haʊ aɪ gɛt baɪ.”
(Nhắm mắt lại và hãy giả vờ rằng tất cả mọi thứ chỉ là một cơn ác mộng. Đó là cách mà tôi vượt qua khó khăn. của phim Pirates of the Caribbean)
Xem thêm: Khích lệ tinh thần bạn với những trích dẫn hay bằng tiếng Anh
Bài viết trên đây là về Những Câu Nói Tiếng Anh Hay Trong Phim Gây Ấn Tượng. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn có thể học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao!