Với người học ngoại ngữ, việc học tiếng Anh qua các bài hát là một cách học khơi gợi hứng thú hiệu quả giúp cho não bộ dễ tiếp thu từ vựng hơn. Hôm nay, Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết Nghe nhạc tiếng Anh là gì? Các chủ đề liên quan. Cùng Bhiu ôn tập nhé.
Nghe nhạc tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh nghe nhạc có tên gọi là Listening to music. Là hoạt động lắng nghe âm thanh của những bản nhạc. Hoạt động này đã trở thành sở thích của rất nhiều người từ khi mới sinh ra.
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, nghe nhạc sẽ mang lại rất nhiều lợi ích như thư giãn, giảm căng thẳng, cải thiện sức khỏe, kết nối gia đình, bạn bè và cộng đồng. Nghe nhạc đang dần trở thành hoạt động yêu thích của mỗi người khi chúng ta thư giãn hoặc khi ta làm việc căng thẳng chỉ cần nghe một bản nhạc sẽ giúp ổn định tâm trạng hơn.
Chính vì vậy đây là một chủ đề hội thoại thường xuyên xuất hiện trong những cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh. Vì thế, nắm vững những từ vựng tiếng anh về nghe nhạc sẽ hỗ trợ chúng ta khi giao tiếp rất nhiều.
Từ vựng tiếng Anh chủ đề Âm nhạc
Thể loại âm nhạc
- Classical /ˈklæsɪkəl/: nhạc cổ điển
- Electronic /ɪlɛkˈtrɒnɪk/: nhạc điện tử
- Easy listening /ˈiːzi ˈlɪsnɪŋ/: nhạc dễ nghe
- Folk /fəʊk/: nhạc dân ca
- Rap /ræp/: nhạc Rap
- Dance /dɑːns/: nhạc nhảy
- Jazz /ʤæz/: nhạc jazz
- Blue /bluː/: nhạc buồn
- Opera /ˈɒpərə/: nhạc thính phòng
- Techno /ˈtɛknəʊ/: nhạc khiêu vũ
- Latin /ˈlætɪn/: nhạc latin
- Hip hop /hɪp hɒp/: nhạc hip hop
- R&B /ɑː&biː/: nhạc R&B
- Heavy metal /ˈhɛvi ˈmɛtl/: nhạc rock mạnh
- Country /ˈkʌntri/: nhạc đồng quê
- Rock /rɒk/: nhạc rock
- Pop /pɒp/: nhạc Pop
- Reggae /ˈrɛgeɪ/: nhạc reggaeton
- Symphony /ˈsɪmfəni/: nhạc giao hưởng
- Hymn /hɪm/: thánh ca
Ban nhạc và nhạc công
- Trumpeter /ˈtrʌmpɪtə/: người thổi kèm trumpet
- Singer /ˈsɪŋə/: ca sĩ
- Orchestra /ˈɔːkɪstrə/: dàn nhạc giao hưởng
- Pop group /pɒp gruːp/: nhóm nhạc Pop
- Bass /beɪs/: âm trầm
- Bassist /ˈbeɪsɪst/ hoặc bass player /beɪs ˈpleɪə/: người chơi guitar bass
- Guitarist /gɪˈtɑːrɪst/: người chơi guitar
- Band /bænd/: ban nhạc
- Jazz band /ʤæz bænd/: ban nhạc jazz
- Organist /ˈɔːgənɪst/: người chơi đàn organ
- DJ /ˈdiːˌʤeɪ/: người phối nhạc, người chỉnh nhạc
- Choir /ˈkwaɪə/: dàn hợp xướng
- Tenor /ˈtɛnə/: giọng nam tông cao
- Brass band /brɑːs bænd/: ban nhạc kèn đồng
- Musician /mju(ː)ˈzɪʃən/: nhạc công
- Rock Band /rɒk bænd/: ban nhạc rock
- Keyboard player /ˈkiːbɔːd ˈpleɪə/: người chơi keyboard
- Concert band /ˈkɒnsə(ː)t bænd/: ban nhạc biểu diễn trong buổi hòa nhạc
- Conductor /kənˈdʌktə/: người chỉ huy dàn nhạc
- Drummer /ˈdrʌmə/: người chơi trống
- Pianist /ˈpɪənɪst/: người chơi piano
- Flautist /ˈflɔːtɪst/: người thổi sáo
- Composer /kəmˈpəʊzə/: nhà soạn nhạc
- Saxophonist /ˈsæksəfəʊnɪst/: người thổi kèn saxophone
- Soprano /səˈprɑːnəʊ/: giọng nữ trầm
- String quartet /strɪŋ kwɔːˈtɛt/: nhóm nhạc tứ tấu đàn dây
- Performer /pəˈfɔːmə/: nghệ sĩ biểu diễn
- Alto /ˈæltəʊ/: giọng nữ cao
- Pop star /pɒp stɑː/: ngôi sao nhạc Pop
- Cellist /ˈʧɛlɪst/: người chơi vi-o-long-xen
- Baritone /ˈbærɪtəʊn/: giọng trầm
Từ vựng tiếng Anh khi nghe nhạc
- Harmony /ˈhɑːməni/: hòa âm
- Solo /səʊləʊ/: đơn ca
- Scale /skeɪl/: Gam
- Rhythm /ˈrɪðəm/: nhịp điệu
- Beat /biːt/: nhịp trống
- Adagio /əˈdɑːʤɪəʊ/: chậm, thong thả
- Note /nəʊt/: nốt nhạc
- Accord /əˈkɔːd/: hợp âm
- Lyrics /ˈlɪrɪks/: lời bài hát
- Duet /dju(ː)ˈɛt/: biểu diễn đôi, song ca
- Melody /ˈmɛlədi/ hoặc tune /tjuːn/: giai điệu
- In tune /ɪn tjuːn/: đúng tông
- Out of tune /aʊt ɒv tjuːn/: lệch tông
- To record /tuː ˈrɛkɔːd/: thu âm
- Recording /rɪˈkɔːdɪŋ/: bản thu âm
- To play an instrument /tuː pleɪ ən ˈɪnstrʊmənt/: chơi nhạc cụ
- Audience /ˈɔːdiəns/: khán giá
- Stereo/Stereo system /ˈstɪərɪə(ʊ)/ˈstɪərɪə(ʊ) ˈsɪstɪm/: hệ thống dàn âm thanh nổi
- Music stand /ˈmjuːzɪk stænd/: giá để bản nhạc
- MP3 player /ɛm-piː3 ˈpleɪə/: máy phát nhạc mp3
- Headphones /ˈhɛdfəʊnz/: tai nghe
- Record player /ˈrɛkɔːd ˈpleɪə/: máy thu âm
- Microphone /ˈmaɪkrəfəʊn/: cái mic cờ rô
- Hi-fi /ˈhaɪˈfaɪ / hoặc hi- fi system /haɪ- faɪ ˈsɪstɪm/: Hi-fi
- Speakers /ˈspiːkəz/: Loa
- CD player /siː-diː ˈpleɪə/: máy chạy CD
- Instrument /ˈɪnstrʊmənt/: nhạc cụ
- Compact Disk /ˈkɒmpækt dɪsk/: đĩa CD
- Amp /æmp/: bộ khuếch đại âm thanh
Xem thêm: Ngôi nhà tiếng Anh là gì Màu cam tiếng Anh là gì Sinh viên năm cuối tiếng Anh là gì
Đoạn văn về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh
Bản tiếng Anh
Hobbies are one of the most important things that we should and must have in this life. Of all the pursuits in the world, my favorite is listening to music. I love music and I listen to music every day. There are many genres of music to choose from such as Pop, Folk, and Hip-hop,…
If I’m in a good mood, I’ll listen to some rock music that makes my spirit happier and more energetic. If I’m sad or tired, I’ll choose some softer, more relaxing songs. Through music, people can express their thoughts and feelings. Music can heal our souls, it also helps to connect and bond for love. Each song will bring a message of its own.
One of my favorite songs is “A Thousand Years” by singer Christina Perri. It’s from “Twilight” – a famous movie about the relationship between humans and vampires. There are also many groups in the US, UK, Japan, and Korea,… such as One Direction, Fifth Harmony, Westlife…, and many other singers.
They wrote their songs through their experiences and emotions. For most of my free time, I like to listen to music to relax my body. Music can make the world smaller. Without music, life is boring.
Bản dịch bài sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh
Sở thích là một trong những điều quan trọng nhất mà chúng ta nên và phải có trong cuộc sống này. Trong tất cả các sở thích, tôi thích nhất là nghe nhạc. Tôi thích âm nhạc và tôi nghe nhạc mỗi ngày. Có rất nhiều thể loại âm nhạc để lựa chọn và thưởng thức như Pop, Folk, Hiphop,…
Nếu tâm trạng tôi tốt, tôi sẽ nghe một số bản nhạc rock giúp tinh thần tôi vui vẻ và tràn đầy năng lượng hơn. Nếu tôi buồn hoặc mệt mỏi, tôi sẽ chọn một số bài hát nhẹ nhàng, thư giãn hơn. Thông qua âm nhạc, con người có thể bộc lộ tâm tư, tình cảm. Âm nhạc có thể chữa lành tâm hồn chúng ta, nó còn giúp kết nối, gắn kết cho tình yêu lứa đôi. Mỗi bài hát đều sẽ mang đến một thông điệp riêng.
Một trong những bài hát yêu thích của tôi là “A Thousand years” do ca sĩ Christina Perri sáng tác. Đó là từ “Twilight” – một bộ phim nổi tiếng kể về mối quan hệ giữa con người và loài ma cà rồng. Ngoài ra còn có rất nhiều nhóm nhạc ở Mỹ, Anh, Nhật, Hàn,… như One Direction, Fifth Harmony, Westlife,… và rất nhiều ca sĩ khác.
Họ đã viết nên những bài hát của họ thông qua những kinh nghiệm cùng xúc cảm của họ. Hầu hết thời gian rảnh rỗi, tôi thích nghe nhạc để thư giãn cơ thể. Âm nhạc có thể làm cho thế giới nhỏ bé hơn. Không có âm nhạc cuộc sống thật tẻ nhạt.
Bài viết trên đây là về chủ đề Nghe nhạc tiếng Anh là gì? Các chủ đề liên quan. Bhiu.edu.vn hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên theo dõi chuyên mục Vocabulary của Bhiu để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!