Nắm vững kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh có bài tập

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Mạo từ là một trong những yếu tố ngữ pháp căn bản nhất khi ta bắt đầu học tiếng Anh, tuy nhiên, hiện tại vẫn còn khá nhiều bạn gặp vấn đề trong việc sử dụng mạo từ. Qua bài viết hôm nay, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh và cách thức áp dụng chúng nhé!

Định nghĩa mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định. 

Mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ trong tiếng Anh

Các loại mạo từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, ta có hai loại mạo từ là:

  • A/an (Indefinite article): dùng để chỉ một đối tượng không xác định.
  • The (Denfinite article): dùng để chỉ đối tượng xác định.

Mạo từ không xác định – Indefinite article

A/an được dùng với danh từ đếm được số ít hoặc dùng với danh từ chỉ các sự vật chưa xác định, nghĩa là người nghe chưa biết chính xác nó là sự vật nào.

  • “A” đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm

E.g.: a door, a house, a cat, a dog, a lake, a bicycle, etc.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • “An” đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, i, e, o, u hoặc h – âm câm)

E.g.: an apple, an eye, an eraser, an orange, an hour, etc.

Chú ý: Với những từ bắt đầu bằng nguyên âm “u” nhưng có phát âm là /ju/ thì sử dụng mạo từ “a” phía trước. Ví dụ như a university (1 trường đại học), a uniform (1 bộ đồng phục), etc.

Mạo từ xác định – Definite article

Mạo từ xác định “the” được sử dụng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó. Danh từ đó có thể là một danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Cụ thể, vai trò của mạo từ xác định trong câu được thể hiện như sau:

  • Sự vật, sự việc kể đến hai lần: I saw a dog. The dog is very big.
  • Chỉ các yếu tố duy nhất và ai cũng biết: The sun, the moon, the earth,…
  • Đứng sau tính từ: the poor, the rich, the old, the young,…
  • Trước từ chỉ tên riêng: the Nile, the Amazon river, the Himalaya,…
  • Chỉ quốc tịch: the American, the Vietnamese, the Japanese, the Korean,…
  • Trước tên một số quốc gia là hợp quốc (nhiều bang, quần đảo,…): the United Nations, the United States, the United Kingdom,…
  • So sánh nhất: It’s the biggest city in my country. (Đây là thành phố lớn nhất ở nước tôi.)
  • So sánh kép: The more you read, the more you learn. (Càng đọc nhiều thì bạn sẽ học được nhiều.)

Những trường hợp không dùng mạo từ

  • Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

E.g.: Europe: Châu Âu, France, Britain, etc.

  • Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

E.g.: I like oranges. (Tôi thích ăn cam.)

  • Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt

E.g.: The death of his father made him completely hopeless. (Cái chết của cha khiến anh hoàn toàn tuyệt vọng.)

  • Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách

E.g.: My friend, his wife, her husband. 

  • Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại

E.g.: Come by car/ by bus. (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt.)

  • In spring/ in Autumn (trong mùa xuân, mùa thu), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)

E.g.: To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)

Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)

Bài tập vận dụng

Bài tập mạo từ trong tiếng Anh
Bài tập mạo từ trong tiếng Anh

A. Choose the correct article

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

            A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

            A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

            A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

            A. a                            B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

            A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

6. She has read ________interesting book.

            A. a                             B. an               C. the              D. x

7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.

            A. an/the                    B. x/the          C. a/a              D. an/the

8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.

            A. An/the                   B. the/an        C. an/an          D. the/the

9. ________ youngest boy has just started going to ________ school.

            A. a/x                          B. x/the          C. an/x            D. the/x

10. Do you go to ________ prison to visit him?

            A. the                          B. a                 C. x                 D. an

B. Choose the correct article: a, an, the or x (no article)

  1. Are you coming to ________  party next Saturday?
  2. I bought ________  new TV set yesterday.
  3. I think ________  man over there is very ill. He can’t stand on his feet.
  4. I watched ________  video you had sent me.
  5. She was wearing ________  ugly dress when she met him.
  6. I am crazy about reading ________  history books.
  7. She is ________  nice girl.
  8. Do you want to go to ________  restaurant where we first met?
  9. He is ________  engineer.
  10. He thinks that ________  love is what will save us all.

Đáp án

A. 1. B     2. A     3. D     4. B     5. A     6. B     7. B     8. C     9. D     10. A 

B. 1. the; 2. A; 3. X: 4. The; 5. An; 6. X; 7. A; 8. The; 9. An; 10. X

Hy vọng qua bài viết tổng hợp kiến thức  trên, chúng mình đã giúp các bạn hệ thống lại những thông tin hữu ích về mạo từ trong tiếng Anh và có thể sử dụng chúng thành thạo hơn trong việc học tiếng Anh và trong cả giao tiếp hằng ngày. Chúc các bạn học thật tốt nhé ! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận