Kiến thức về phân từ (Participles) trong tiếng Anh

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Phân từ là hình thức của động từ trong tiếng Anh được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Ngày hôm nay, chúng mình xin gửi đến các bạn bài viết tổng hợp kiến thức và cách sử dụng phân từ tiếng Anh, Bhiu.edu.vn mời các bạn hãy cùng đọc qua nhé!

Định nghĩa

Phân từ (Participles) hay phân động từ, do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ. Phân từ gồm 3 loại: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và hoàn thành phân từ.

Các loại của phân từ

phân từ

Hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. 

E.g.: They have been walking.

We will be staying.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

She would have been expecting me.

Hiện tại phân từ được sử dụng để:

  • Tạo nên các thì tiếp diễn (be +V-ing)

E.g.: I am working. (Tôi đang làm việc.)

He was sleeping when I came yesterday. (Anh ta đang ngủ khi tôi đến hôm qua.)

  • Sử dụng như tính từ

Khi ta sử dụng phân từ hiện tại được như tính từ và đứng trước danh từ, nó sẽ mang nghĩa chủ động, đặc điểm, tính chất, bản chất của một sự vật, hiện tượng.

E.g.: Boiling water turns to vapor. (Nước sôi sẽ biến thành hơi nước.)

  • Thay thế mệnh đề chính

Khi hai hành động có cùng chủ ngữ và xảy ra đồng thời, thì ta có thể rút gọn mệnh đề đi cùng liên từ bằng cách dùng phân từ hiện tại (V-ing hoặc Being V3/-ed)

E.g.: Before I left, I told her to email him. (Trước khi tôi rời đi, tôi bảo cô ấy gửi email cho anh ấy.)

→ Before leaving, I told her to email him. (Trước khi rời đi, tôi bảo cô ấy gửi email cho anh ấy.)

Quy tắc khi chuyển động từ thành hiện tại phân từ giống như quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ ở các thì tiếp diễn.

Quá khứ phân từ 

Quá khứ phân từ có dạng “V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

E.g.: He was finished with the project.

The cookies were baked fresh this morning.

She has burned dinner before.

I have lived an interesting life.

He has lied to me too many times!

Quá khứ phân từ được sử dụng để:

  • Tạo nên các thì hoàn thành (have/has/had + V-ed/V3) hoặc dạng bị động (be + V3/-ed)

E.g.: They have been here for a while. (Họ đã ở đây được một lúc rồi.)

She was frightened by the bad news. (Cô ấy bị tin xấu đó dọa cho khiếp vía.)

  • Sử dụng như tính từ

Khi ta sử dụng phân từ hiện tại được như tính từ và đứng trước danh từ, nó sẽ mang nghĩa chủ động, đặc điểm, tính chất, bản chất của một sự vật, hiện tượng.

E.g.: Boiling water turns to vapor. (Nước sôi sẽ biến thành hơi nước.)

  • Thay thế đại từ quan hệ và động từ ở thể bị động hoặc sử dụng trong các câu cầu khiến bị động

E.g.: The exam given by our teacher was very difficult.

→ The exam which was given by our teacher was very difficult.

(Bài kiểm tra mà giáo viên của chúng tôi đưa ra khá hóc búa.)

I got my hair cut. (Tôi đã đi cắt tóc rồi.)

Hoàn thành phân từ 

Hoàn thành phân từ được tạo thành bằng cách kết hợp giữa having và quá khứ phân từ (Having + V3/-ed) và được dùng trong câu có 2 hành động, nhằm nhấn mạnh hành động xảy ra trước.

E.g.:  After he had done his homework, the boy went out to play.

→ Having done his homework, the boy went out to play.

(Sau khi hoàn thành bài tập, cậu bé ra ngoài chơi.)

phân từ

Bài tập vận dụng

A. Choose the correct answer

Question 1: _________ their work, they went home.

A. Finishing B. Having finished C. Had finished D. Had finished

Question 2: The girl_____ behind you is laughing.

A. stands B. stood C. is standing D. standing

Question 3: ________ their farm work, the farmers returned home.

A. Finishing B. Finish C. Having finished D. Being finished

Question 4: _________ by the visitor, the clavichord could not be used.

A. Broken B. Break C. Breaking D. Broke

Question 5: After _________ dinner, I watch television

A. eat B. eating C. eaten D. ate

Question 6: When _________ in international trade, letters of credit are convenient.

A. used B. are used C. using D. they used

Question 7: She swam to the shore _________ the night in the water.

A. having spent B. having spending C. when spending D. had spent

Question 8: I believe there is somebody _________ on the door.

A. to knock B. knock C. knocked D. knocking

Question 9: The lady _________in blue is her aunt.

A. dressed B. dressing C. is dressing D. in dress

Question 10: _________from what you say, you are innocent.

A. To judge B. Judging C. Judge D. To be judged

B. Fill in the correct participle form (Present Participle, Past Participle or Perfect Participle)

  1. He was sitting in an armchair ______ (read) a magazine.
  2. ______ (work) in the company for many years, he knew everyone and everything.
  3. The cup ______ (fill) with milk stood on the table.
  4. Not ______ (see) each other for ages, they had a lot to talk about.
  5. _____ (born) into a rich family, she got everything she wished for.
  6. _____ (be) the child of poor people, he often went to bed hungry.
  7. ______ (regret) his words, he apologised.
  8. Well _____ (do), we are very proud of you.
  9. ______ (park) the car, he went to a restaurant.
  10. ______ (watch) the film a dozen times, she knew the dialogues by heart.

Đáp án

A. 1-B; 2-D; 3-C; 4-A; 5-B; 6-A; 7-A; 8-D; 9-B; 10-B

B. 1. Reading; 2. Having worked; 3. Filled; 4. Having seen; 5. Born; 

6. Being; 7. Regretting; 8. Done; 9. Having parked; 10. Having watched 

Hy vọng với những kiến thức tổng hợp và bài tập vận dụng trên, chúng mình đã giúp bạn hệ thống lại được các thông tin cần thiết về phân từ trong tiếng Anh. Hãy nhớ thường xuyên luyện tập để nắm vững thêm về những chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhé. Chúc các bạn học tốt!  Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận