Kiến thức cần biết về đại từ bất định tiếng Anh

Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Đại từ bất định là một trong những loại đại từ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, tuy nhiên vẫn còn một số bạn gặp khó khăn trong việc nhận biết cách sử dụng chúng. Hôm nay với bài viết dưới đây, Bhiu.edu.vn mời các bạn cùng chúng mình tìm hiểu về đại từ bất định để có thể nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này nhé!

Định nghĩa

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ mang ý nghĩa chung chung, chứ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó.

E.g.: 

  • Last year, Kim dropped out of college. (Năm ngoái, Kim đã bỏ học đại học.)
  • How did you know that? (Làm sao bạn biết điều đó?)
  • Well somebody has told me about his story. (Ừ thì có ai đó đã nói với tôi về chuyện của anh ta.)

Các đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ bất định
Đại từ bất định

Đại từ bất định chỉ người, vật hoặc sự việc

NgườiVật/sự vật/sự việc2 người hoặc 2 vật/sự vật/sự việcĐại từ dùng chung
everyone/everybody 
(mọi người)
everything 
(mọi điều)
both (cả hai)all (tất cả)
no one/nobody (không một ai/không ai)nothing 
(không có gì)
neither (cũng không)another (người khác/cái khác)
someone/somebody 
(người nào đó/có ai đó)
something 
(cái gì đó)
either (hoặc, một trong hai)the other (người còn lại/cái còn lại)
anyone/anybody (bất kỳ ai)anything (bất cứ thứ gì)two others (hai người khác/hai cái khác)each (mỗi người/mỗi thứ)
none (không ai/không vật gì/không gì hết)
some (một người nào đó/một cái gì đó/một điều gì đó)
others (những người khác/những thứ khác)
the others (những người còn lại/những cái còn lại)
any (bất kỳ)

E.g.: Everybody is waiting for you. (Mọi người đều đang đợi bạn đó.)

There is nothing here. (Không có gì ở đây cả.)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

He was hit by someone. (Anh ta bị ai đó đánh.)

Can either of you speak French? (Có ai trong 2 bạn nói được tiếng Pháp không?)

Đại từ bất định chỉ số lượng

  • one (một)
  • more (hơn)
  • less (ít hơn)
  • several (một số)
  • most (phần lớn)
  • Much, many, a lot of, lots (nhiều)
  • few (vài)
  • enough (đủ)
  • a few (một vài)
  • fewer (ít hơn)
  • a little (một chút)  
  • little (ít)

E.g.: We didn’t spend much money on the vacation. (Chúng tôi đã không tiêu nhiều tiền trong kỳ nghỉ.)

Most of these students didn’t finish the test. (Đa số các học sinh này chưa hoàn thành bài kiểm tra.)

Chú ý: 

  • Much và Little dùng cho danh từ không đếm được.
  • Many và Few dùng cho danh từ số nhiều.
  • A lot of, Lots of, Plenty of dùng cho danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
  • Much, Many chủ yếu dùng trong các câu phủ định hoặc nghi vấn. Còn A lot of dùng trong câu xác định.
  • Little và Few mang nghĩa phủ định (gần như không có). Nhưng A little và A few mang nghĩa khẳng định nhiều hơn (một số lượng ít).

Vị trí của đại từ bất định trong câu

  • Làm chủ ngữ

E.g.: Nobody is here. (Không ai ở đây cả.)

  • Làm tân ngữ

E.g.: He doesn’t invite anyone to his house. (Anh ấy không mời ai đến nhà mình.)

  • Đứng sau giới từ

E.g.: He says hi to everybody in the office. (Anh ấy nói lời chào tất cả mọi người trong văn phòng.)

Sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh

  • Thay thế cho danh từ

E.g.: Well somebody has told me about his story. (Ừ thì có ai đó đã nói với tôi về chuyện của anh ta.)

→ Đại từ bất định “someone” đang đại diện cho một ai đó không xác định.

  • Sử dụng cho vế không có danh từ

E.g.: Of all the participants in this tournament, only one was an amateur. (Trong số tất cả những người tham gia giải đấu này, chỉ có một người là nghiệp dư.)

→ Đại từ bất định chỉ số lượng “one” đang chỉ một người nào đó.

  • Sử dụng đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít

E.g.: There is somebody at the door. (Có ai đó ở cửa ra vào.)

  • Đại từ bất định đứng trước một tính từ: đại từ bất định + ADJ

E.g.: Is there anything new in your job? (Có gì mới trong công việc của bạn không?)

  • Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách

E.g.: Do not talk about that. That was nobody’s business. (Đừng nói về nó. Đó chẳng phải là việc của ai cả.)

  • Đại từ bất định trong câu phủ định

E.g.: I have nothing to do. = I don’t have anything to do. (Tôi chẳng có gì để làm cả.)

Lưu ý: Đối với những câu phủ định thì các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t,…

Bài tập vận dụng

Bài tập đại từ bất định
Bài tập đại từ bất định

A. Fill in the blanks with correct indefinite pronouns in the box

anywhereanyone (2)somethingeveryonenothing
somewheresomeone (2)anythingeverything
  1. Can’t you hear that _____________ is knocking on the door?
  2. I was wondering if you would like ______________ to drink.
  3. The family members have been badly injured in the accident. Is there _______ to help them?
  4. Carol has just checked the internet; however, she couldn’t find the article ______________.
  5. Unfortunately, this plant is already dead and there is _________ we can do about it.
  6. Stop feeling sorry for your relationship! You should simply accept __________ has a beginning and an end.
  7. __________ must do ___________ about the human rights in that country or it will be too late.
  8. The boss is writing an important report. Therefore, he has to work _____________ quiet.
  9. There is an exam tomorrow. Needless to say, ___________ has to study for it.
  10. My boyfriend broke my heart by lying to me. I don’t think I can trust _____________.

B. Choose from the four options given (marked A, B, C, and D) one best answer to complete each sentence

1. I asked if ______ wanted ice cream?

a. anyone b. someone c. everyone d. no one

2. Did ______ phone me when I was out?

a. someone b. anyone c. everyone

3. Your face looks horribly familiar. Haven’t I seen you ______ before?

a. anywhere b. nowhere c. somewhere d. everywhere

4. She left the room without saying ______.

a. nothing b. something   c. everything d. anything

5. I have never been ______ more beautiful than Thailand.

a. anywhere b. nowhere c. somewhere d. everywhere

6. Who was at the party? ______ Pete, Anne. Mark, Barry, all the Pearsons, Sally Masters and Sally Bennett.

a. Anyone b. Everyone c. Someone d. No one

7. What would you like to eat for lunch? ______ I don’t mind.

a. Nothing b. Something c. Anything d. Everything

8. Where do you want to go on holiday? ______ with a beach. I don’t care where we go as long as it’s sunny and has got a nice sandy beach.

a. Everywhere b. Where c. Nowhere d. Anywhere

9. I have ______ to say to you. Goodbye.

a. nothing b. something c. everything d. anything

10. I felt so embarrassed. I was sure that ______ was looking at me.

a. anyone b. everyone c. someone d. no one

Đáp án

A. 1. Someone; 2. anything; 3. anyone; 4. anywhere; 5. nothing

6. everything; 7. Someone | something; 8. somewhere; 9. everyone; 10. anyone

B. 1a; 2b; 3c; 4d; 5a; 6b; 7c; 8d; 9a; 10b

Hy vọng qua phần tổng hợp thông tin cũng như bài tập vận dụng ở trên, chúng mình thông qua bài viết này đã phần nào giúp các bạn hệ thống lại kiến thức về đại từ bất định trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ chúng mình nhé!  Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .

Viết một bình luận