Thì quá khứ đơn hiện đang là một trong những thì thông dụng và được dùng rộng rãi nhất. Cách sử dụng thì này khá đơn giản, tuy vậy nhưng vẫn còn còn không ít người đang lơ mơ về thì này. Những câu hỏi đơn giản như: ‘’Động từ tobe của thì quá khứ đơn như thế nào?, cấu trúc của thì này ra sao?’’ vẫn còn hiện hữu trong đầu người học. Trong bài viết này, Bhiu.edu.vn sẽ giải đáp những câu hỏi này cho bạn.
Thì quá khứ đơn là gì? Định nghĩa, khái niệm của thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh còn được gọi là Past simple tense, được sử dụng để nhằm thuật lại, tả lại hành động, sự việc nào đó mà nó đã xảy ra và kết thúc ở trong quá khứ. Thì quá khứ đơn có cách dùng khá đơn giản, tuy nhiên ta cần nhớ một số nội dung cơ bản như : cách dùng thì, động từ tobe với thì, dấu hiệu,.. để học tốt thì này.
Về động từ tobe của thì quá khứ đơn
Về động từ tobe của thì quá khứ đơn thì ta có 2 kiểu là was và were ( 1 số thầy cô giáo ở Việt Nam vẫn thường gọi là was 3 và were 4). Tùy theo những chủ ngữ khác nhau mà chúng được sử dụng trong câu có thì quá khứ đơn.
Đối với những N số ít, he, she, it, I thì ta dùng was.
Đối với những N số nhiều, they, we, you thì ta sẽ sử dùng were trong câu thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- She was a model (Cô ấy đã là một người mẫu).
- She was a stand-up comedian in the old days (bà ấy từng là một diễn viên hài độc thoại ngày xưa).
- He was an engineering professor (Anh ấy đã là một giáo sư kỹ thuật).
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Quá khứ của read là gì? Cách chia động từ read với từng thì
- Quá khứ của Break là gì? Cách chia thì của động từ Break
- Quá khứ của Eat là gì? Cách chia động từ với Eat
Cấu trúc câu tobe trong thì quá khứ.
Câu khẳng định:
Câu khẳng định trong thì quá khứ đơn có công thức như sau: S+ was/ were+…
Trong đó thì S là chủ ngữ, có thể là n,ns, he,she, it, you,I,we, they.
Bạn cũng cần chú ý cơ bản:
Đối với những N số ít, he, she, it, I thì ta dùng was.
Đối với những N số nhiều, they, we, you thì ta sẽ sử dùng were trong câu thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- I was at home all day yesterday (tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua)
- She was at the cinema all night last night ( Cô ấy đã ở rạp chiếu phim cả đêm qua)
Câu phủ định:
Câu phủ định trong thì quá khứ đơn có công thức như sau: S+ was/ were not+…
Trong đó thì S là chủ ngữ, có thể là n,ns, he,she, it, you,I,we, they.
Bạn cũng cần chú ý cơ bản:
Was not viết tắt là wasn’t
Were not viết tắt là weren’t
Ví dụ:
She wasn’t at the cinema last night (Cô ấy đã không ở rạp chiếu phim cả đêm qua)
I wasn’t at home all day yesterday (tôi đã không ở nhà cả ngày hôm qua)
Xem thêm các bài viết liên quan:
- V trong tiếng Anh là gì? Giải thích các ký tự viết tắt
- O trong tiếng Anh là gì? Những ký tự đặc biệt hay gặp
- P.p trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc ngữ pháp P.p tiếng Anh
Câu nghi vấn:
Câu nghi vấn trong thì quá khứ đơn có công thức như sau: Was/ were + S+ ….?
Trong đó thì S là chủ ngữ, có thể là n,ns, he,she, it, you,I,we, they.
Bạn cũng cần chú ý cơ bản:
Đối với những N số ít, he, she, it, I thì ta dùng was.
Đối với những N số nhiều, they, we, you thì ta sẽ sử dùng were trong câu thì quá khứ đơn.
Trả lời : Yes, S+ was/ were hoặc No, S + wasn’t/ weren’t
Ví dụ:
Were we at home all day yesterday? (Có phải bạn đã ở nhà cả ngày hôm qua?)
No, we weren’t
Was she at the cinema yesterday? (Có phải cô ấy đã ở rạp phim ngày hôm qua? )
Yes, she was.
Bài tập
Chia động từ:
Selena (release)…. her 3rd album yesterday.
Mariah (be)…. a famous singer in the 80s.
The song ”kill em with kindness” (be release)…. in 2016.
Lan and Ba (be)……………………. nurses last year.
It (be not)………………………. cold yesterday.
She (be not)…………………… a pupil last week.
This hat (be not)……………………. new yesterday.
My parents (be not)………………….. teachers two years ago.
He (be not)…………………….. a mechanic last Monday.
(Be)………………. he an engineer yesterday. No, he (be not)…………………
Với những tổng hợp trên, mong rằng Bhiu có thể giúp bạn hiểu rõ về động từ tobe của thì quá khứ đơn và học tốt phần này. Hy vọng sự giúp đỡ nhỏ nhoi của Bhiu sẽ thành công góp sức vào thành tích học tập như ý, khổng lồ của bạn. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .