Bạn có bao giờ từng thắc mắc và đặt câu hỏi không biết trong tiếng Anh thì January, February, March, April, May, June, July, August, September, October, November, December là tháng mấy trong năm? Bài viết hôm nay, Bhiu.edu.vn sẽ tổng hợp cho bạn đầy đủ kiến thức về cách sử dụng cũng như cung cấp cho bạn một số thông tin thú vị sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ tên của các tháng trong tiếng Anh. Cùng tham khảo và ôn tập với Bhiu nhé.
Cách phát âm và tên của các tháng trong tiếng Anh
Các tháng trong tiếng Anh có tên gọi khá dài và khó nhớ bởi chúng không tuân theo bất kỳ một quy luật nào cả. Với bảng tổng hợp dưới đây Bhiu sẽ giúp bạn hiểu được sự khác biệt đó.
Tháng tiếng Anh | Tháng tiếng Việt | Tên viết tắt | Phiên âm |
January | Tháng 1 | Jan | /‘dʒænjʊərɪ/ |
February | Tháng 2 | Feb | /‘febrʊərɪ/ |
March | Tháng 3 | Mar | /mɑːtʃ/ |
April | Tháng 4 | Apr | /‘eɪprəl/ |
May | Tháng 5 | May | /meɪ/ |
June | Tháng 6 | Jun | /dʒuːn/ |
July | Tháng 7 | Jul | /dʒu´lai/ |
August | Tháng 8 | Aug | /ɔː’gʌst/ |
September | Tháng 9 | Sep | /sep’tembə/ |
October | Tháng 10 | Oct | /ɒk’təʊbə/ |
November | Tháng 11 | Nov | /nəʊ’vembə/ |
December | Tháng 12 | Dec | /dɪ’sembə/ |
Để có thể dễ dàng ghi nhớ tên gọi các tháng tiếng Anh hơn, bạn có thể thông qua phương thức liên tưởng, sáng tạo nên những tình huống hài hước và thú vị. Ví dụ như, tháng 5 có phát âm là /meɪ/ gần giống với từ “Mây” trong tiếng Việt. Mà tháng 5 cũng là thời điểm bắt đầu mùa mưa, trời nồm, độ ẩm không khí tăng cao cùng với sự tích tụ của nhiều đám mây. Từ đó, bạn có thể liên tưởng và đặt câu phù hợp để ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt cũng như tiếng Anh “Tháng 5 là mùa mưa nên có rất nhiều mây”. Và bạn có thể áp dụng cách đặt câu như vậy cho cả 12 tháng, giúp bạn đã có thể ghi nhớ một cách hiệu quả.
Cách viết ngày – tháng – năm trong tiếng Anh
Đối với tất cả các tháng trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng giới từ “in” đứng trước nó.
Ex: in February, in May, in July, in December,…
Đối với tất cả các ngày trong tuần, chúng ta sẽ sử dụng giới từ “on” ở phía trước.
Ex: on Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Friday,…
Đối với các ngày trong tháng chúng ta áp dụng giới từ “on” ở phía trước.
Ex: on May 24th 2023, on December 1st 2023,…
Bảng tổng hợp cách viết các ngày trong tháng
Ngày | Cách viết tắt | Ngày | Cách viết tắt | Ngày | Cách viết tắt |
First | 1st | Twelfth | 12th | Twenty-third | 23th |
Second | 2nd | Thirteenth | 13th | Twenty-fourth | 24th |
Third | 3rd | Fourteenth | 14th | Twenty-fifth | 25th |
Fourth | 4th | Fifteenth | 15th | Twenty-sixth | 26th |
Fifth | 5th | Sixteenth | 16th | Twenty-seventh | 27th |
Sixth | 6th | Seventeenth | 17th | Twenty-eighth | 28th |
Seventh | 7th | Eighteenth | 18th | Twenty-ninth | 29th |
Eighth | 8th | Nineteenth | 19th | Thirtieth | 30th |
Ninth | 9th | Twentieth | 20th | Thirty-first | 31th |
Tenth | 10th | Twenty-first | 21th | ||
Eleventh | 11th | Twenty-second | 22th |
Cách viết đầy đủ ngày – tháng – năm trong tiếng Anh
- Thứ, tháng + ngày, năm
Ex: Tuesday, February 14th, 2023.
- Thứ, ngày + tháng, năm
Ex: Wednesday, 24th May, 2023.
Xem thêm:
March là tháng mấy trong tiếng Anh?
April là tháng mấy?
August là tháng mấy?
Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
Hầu hết tên gọi của các tháng trong tiếng Anh đều bắt nguồn từ các chữ cái Latin và dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại nên đằng sau tên gọi của chúng đều mang những ý nghĩa thú vị. Hãy cùng Bhiu khám phá ý nghĩa tên gọi cùng với nguồn gốc tên các tháng bằng tiếng Anh này để giúp bạn có ấn tượng sâu và dễ nhớ hơn nhé.
Tháng 1 – January
Tên tiếng Anh của tháng 1 bắt nguồn từ tên của một vị thần La Mã là Janus – Vị thần này có 2 khuôn mặt, 1 mặt để nhìn về quá khứ và mặt còn lại nhìn về tương lai. Ông là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì thế nên tên của ông đã được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới.
Tháng 2 – February
Tên tiếng Anh của tháng 2 được bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Đây là tên một lễ hội của người La Mã cổ đại được tổ chức đầu năm với các nghi lễ tẩy uế xưa sẽ diễn ra vào ngày 15/02 hàng năm. Người ta suy đoán vì là đại diện cho cái ác, sự xấu xa nên tháng 2 có số ngày ít nhất trong 12 tháng chỉ 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra cụm từ này còn mang ý nghĩa mong muốn rằng tâm hồn của chúng ta sẽ luôn hướng đến những điều tốt đẹp và tích cực.
Tháng 3 – March
Từ March có nguồn gốc từ chữ Latin là Mars. Trong thần thoại La Mã, Mars là vị thần đại diện cho chiến tranh. Ông cũng được xem là cha của Ro – myl và Rem (theo truyền thuyết họ chính là hai người đã dựng nên thành phố Rim cổ đại, ngày nay chính là thành phố Roma của Italy). Tháng 3 được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm vào thời điểm này sẽ là khởi đầu cho một cuộc chiến mới.
Tháng 4 – April
Từ tiếng Anh April được bắt nguồn từ chữ gốc Latin là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết (năm quy hồi) thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá bắt đầu đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng Latin, Aprilis có nghĩa là nảy mầm nên họ đã lấy nó đặt tên cho tháng 4. Còn trong tiếng Anh cổ, April còn được gọi với cái tên khác là Easter Monab – tháng Phục sinh. Theo quan niệm của người thuộc Kitô giáo thì đây là thời điểm dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus.
Tháng 5 – May
Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia trong thần thoại Hy Lạp. Nữ thần là con của thần Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes. Bà thường được nhắc tới như vị thần của Trái đất (thần đất) và sự phồn vinh. Đây có thể được xem là lý do chính cho việc tên bà được đặt cho tháng 5 – một trong những tháng của mùa xuân.
Tháng 6 – June
June chính là tên được đặt theo vị thần cổ Juno. Theo thần thoại La Mã cổ đại, Juno chính là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Bà vừa là vợ, là chị gái của thần Jupiter và là mẹ của Mars, Vulcan.
Tháng 7 – July
July được đặt theo tên của Julius Caesar – một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho một tháng trong năm. Sau khi ông bị ám sát và qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, người ta đã lấy tháng mà ông sinh ra mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng 7 còn có tên gọi khác là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile (ngũ phân vị)).
Tháng 8 – August
Vào năm thứ 8 trước Công nguyên, tháng thứ 6 – Sextilis được đổi tên thành August, theo tên của Augustus – Vị hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (Ông qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus là danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay còn được gọi là Gaius Julius Caesar Octavianus) – người thừa kế duy nhất của Caesar. Danh xưng này mang ý nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9 – September
Trong tiếng Latin, Septem (có nghĩa “thứ bảy”) là tháng tiếp theo của Quintilis (tháng 7) và Sextilis (tháng 8). Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự tháng 9 (ngày nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này sẽ được bắt đầu từ tháng 3).
Tháng 10 – October
Trong tiếng Latin, từ Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng 1 đã được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 11 – November
Trong tiếng Latin, từ Novem là tháng thứ 9 và là tháng gần cuối theo lịch của người La Mã xưa và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 ngày nay.
Tháng 12 – December
Đây là tháng cuối cùng trong năm hiện tại, và nó là tháng Decem (tháng thứ 10) của người La Mã cổ đại.
Bài tập vận dụng về các tháng tiếng Anh
Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- _______ summer, we love swimming in the pool next to our department.
- Steven has got an appointment with a student _______ Friday morning.
- We’re going away _______ holiday _______ December 2022.
- The weather is very hot here _______ May.
- I visit my grandparents _______ Saturdays.
- I am going to travel to Hawaii _______ April 24th.
- Would you like to play a tennis with me _______ this weekend?
- My daughter was born _______ May 24th, 1997.
Đáp án:
1. in | 2. on | 3. for – in | 4. in |
5. on | 6. on | 7. on | 8. in |
Bài 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh trong câu
- The International Women’s day is take in _______
- _______ is the last month of the year.
- The month between October and December is _______
- _______ is the first month of the year.
- Halloween is last day of _______
- _______ has Thanksgiving
- In 12 month, only _______ has 29 days.
- The 7th month of the year is _______
- International Labor’s day is take in _______
- Hanukkah and Christmas are celebrated in _______
Đáp án:
1. March | 2. December | 3. November | 4. January | 5. October |
6. November | 7. February | 8. July | 9. May | 10. December |
Bài viết trên đây là về chủ đề December là tháng mấy trong tiếng Anh? Bhiu và chuyên mục Vocabulary hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao!