Tất tần tật về danh từ số nhiều bất quy tắc hay gặp

Back to school IELTS Vietop

Danh từ là một trong những phần ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Tuy nhiên, có nhiều người học hiện nay vẫn chưa nắm vững cũng như gặp khó khăn khi dùng danh từ số nhiều bất quy tắc. Do đó bài viết này, BHIU sẽ giúp các bạn tổng hợp các danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp.

1. Định nghĩa

Theo định nghĩa của từ điển Oxford, danh từ số nhiều hay dạng số nhiều của một danh từ được dùng khi đối tượng được nhắc đến có nhiều hơn một người hay một vật. Điểm khác nhau rất căn bản mà người học tiếng Anh nhận ra trong quá trình học tiếng Anh chính là các danh từ trong tiếng Anh có sự thay đổi về mặt hình thức giữa dạng số ít và số nhiều, còn tiếng Việt thì không. 

Danh từ số nhiều bất quy tắc

Phần lớn các danh từ trong tiếng Anh điều được thêm đuôi “-s” hoặc “-es” khi chuyển sang dạng danh từ số nhiều.

Ví dụ như banana => bananas, box => boxes. 

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tuy nhiên có những danh từ không tuân theo quy tắc chung này, dạng số nhiều của chúng không đơn giản là thêm đuôi “-s/-es”, mà còn có những sự biến đổi về hình thức cũng như cách phát âm. Chúng được gọi là những danh từ số nhiều bất quy tắc (irregular plurals) và người học không còn cách nào ngoài  phải ghi nhớ để áp dụng chúng một cách chính xác khi sử dụng tiếng Anh. 

2. Các danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp

1. Knife => knives: Những con dao

2. Life => lives: Cuộc sống

3. Wife => wives: Các bà vợ

4. Half => halves: Phân nửa

5. Wolf => wolves: Những con sói

6. Loaf => loaves: Những ổ bánh mì

7. Potato => potatoes: Những củ khoai tây

8. Tomato => tomatoes: Những quả cà chua

9. Volcano => volcanoes: Những ngọn núi lửa

10. Cactus => cacti: Những cây xương rồng

11. Nucleus => nuclei: Hạt nhân

11. Focus => foci: Tiêu điểm

12. Sheep => sheep: Những con cừu (đàn cừu)

13. Deer => deer: Những con nai (đàn nai)

14. Fish => fish (sometimes): Những con cá (đàn cá)

15. Man => men: Những người đàn ông

16. Foot => feet: Đôi chân

17. Child => children: những đứa trẻ

18. Person => people: Mọi người

19. Tooth => teeth: Những chiếc răng

20. Mouse => mice: Những con chuột

21. Analysis => analyses: Nghiên cứu, phân tích

22. Crisis => crises: Sự biến động

23.Thesis => theses: Luận văn

Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh
Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Trên đây là bài viết Bhiu.edu.vn chia sẻ kiến thức về các danh từ số nhiều bất quy tắc thường gặp . Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể nắm vững được kiến thức này.

Và đừng quên theo dõi chuyên mục học ngữ pháp tiếng Anh của BHIU để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận