Công thức thì hiện tại đơn lớp 5 cực đơn giản

Back to school IELTS Vietop

Present Simple – Thì hiện tại đơn, được cho là ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Sử dụng thành thạo mẫu câu này sẽ giúp học sinh lớp 5 có nền tảng tiếng Anh vững chắc. Sau đây, hãy tham khảo bài viết của Bhiu.edu.vn để hiểu hơn về thì hiện tại đơn lớp 5 nhé

thì hiện tại đơn lớp 5
thì hiện tại đơn lớp 5

Từ khái niệm đến công thức của Thì hiện tại đơn dành cho học sinh lớp 5

Khái niệm Thì hiện tại đơn lớp 5: 

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)

He often play ssoccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Công thức Thì hiện tại đơn lớp 5:

Thể khẳng định: 

S + am/is/are + ……

I + am

He, She, It + is

You, We, They + are

Ex: I am a student. (Tôi là học sinh.)

Ex: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)

S + V(s/es) + ……

I, You, We, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

Ex: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).

Thể phủ định:

S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: He doesn’t work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Thể Nghi vấn:

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

=> Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh-question + are/ is + S?

Ex:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Do you play tennis?

=> Yes, I do. / No, I don’t.

– Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh-question + do/ does + S + V?

(V dạng nguyên thể)

Ex:

a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)

Lưu ý: Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có “s/es” tùy từng trường hợp.Ví dụ: He walks. / She watches TV …

=> Cách thêm s/es sau động từ:

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o:miss – misses; wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

study – studies; fly – flies; try – tries …

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách dùng Thì hiện tại đơn lớp 5

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại hay diễn tả một thói quen.

Ex: I drink coffee every morning (Tôi uống cà phê mỗi sáng)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một lịch trình có sẵn, thời gian biểu rõ ràng

Ex: The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sáng ngày mai).

  • Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

Ex:  She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt)

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

Ex: If my headache disappears, we can play tennis. (Nếu cơn nhức đầu qua đi, tôi có thể chơi tennis.

Dấu hiệu nhận biết “Thì hiện tại đơn – Present Simple” chương trình lớp 5:

Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, every day/ week/ month/ year, once, twice, three times… Đó chính là câu sử dụng ngữ pháp “Thì hiện tại đơn – Present Simple”. Dạy trẻ cách dùng Thì hiện tại đơn cần nhất là chú trọng những dấu hiệu cơ bản để trẻ nhận biết chính xác mẫu câu này.

Ex: They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần) Once/ twice/ three times/ four times.. a day/ week/ month/ year,. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Xem thêm: Câu điều kiện loại 2

Bài tập rèn luyện Thì hiện tại đơn tại nhà

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

1. I (be) ________ at school at the weekend.

2. She (not study) ________ on Friday.

3. My students (be not) ________ hard working.

4. He (have) ________ a new haircut today.

5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.

6. She (live) ________ in a house?

7. Where your children (be) ________?

8. My sister (work) ________ in a bank.

9. Dog (like) ________ meat.

10. She (live)________ in Florida.

11. It (rain)________ almost every day in Manchester.

12. We (fly)________ to Spain every summer.

13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.

14. The bank (close)________ at four o`clock.

15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass.

16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.

17. My life (be) so boring. I just (watch)________ TV every night.

18. My best friend (write)________ to me every week.

19. You (speak) ________ English?

20. She (not live) ________ in HaiPhong city.

Bài tập 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp.

cause(s) – connect(s) – drink(s) – live(s) – open(s) – speak(s) – take(s)

1. Tanya ………. German very well.

2. I don’t often …… ………… … coffee.

3. The swimming pool . . …… . ……… at 7.30 every morning.

4. Bad driving … . .. .. ……… …… many accidents.

5. My parents .. .. . …………….. in a very small flat.

6. The Olympic Games .. ……………… . ……. .. ….. . place every four years.

7. The Panama Canal …………… ….. .. . ………… the Atlantic and Pacific Oceans.

Bài tập 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.

believe eat flow go grow make rise tell translate

1. The earth goes round the sun.

2. Rice ……. in Britain.

3. The sun … ………… ……………………. . … in the east.

4. Bees …………….. . … …. ….. ……. … honey.

5. Vegetarians …… meat.

6. An atheist ……. in God.

7.An interpreter …. ……. .. …………. from one language into another.

8. Liars are people who ……………………….. …….. …… the t ruth.

9. The River Amazon ………………………………… into the Atlantic Ocean.

Bài tập 4: Chia động từ cho đúng

1. Julie …………… (not /drink) tea very often.

2. What time …….. …………. ……. …………………………………………….. (the banks /dose) here?

3. I’ve got a car, but I ……………… ………………….. ….. … .. …… .. (not / use) it much.

4. ‘Where … .. .. ….. .. ….. …… ….. …… (Ricardo /come) from?’ – ‘From Cuba.’

5. ‘What . …………. …. (you / do)?’ – I’m an electrician.’

6. lt ………………………………………………………….. ……………….. (take) me an hour to get to work. How long ……………………………. …………….. ……… ……. ………………. (it /take) you?

7. Look at this sentence. What …………………. . …… … . ……………………………….. (this word / mean)?

8. David isn’t very fit. He …. …. . . ….. …. .. ………. … (not /do) any sport.

Bài tập 5: Đặt câu hỏi mà bạn sẽ hỏi Lisa về bản thân và gia đình cô ấy.

1. You know that Lisa plays tennis. You want to know how often. Ask her.

How often ………………………………………………………………………………….. ?

2. Perhaps Lisa’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Lisa.

……… …………………. your sister . . ……. . …. … …….. …… ……….. .. ……..

3. You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask her.

…………………………………………………………….. ……………………………………

4. You know that Lisa’s brother works. You want to know what he does. Ask Lisa.

…………………………………………………………………………………………………….

5. You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her.

………………………………………………………………………………………………….

6 You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know. Ask Lisa.

………………………………………………………………………………………………

Bài tập 6:Viết lại câu hoàn chỉnh

E.g.: They / wear suits to work?=> Do they wear suits to work?

  • she / not / sleep late at the weekends =>________
  • we / not / believe the Prime Minister =>________
  • you / understand the question? =>________
  • they / not / work late on Fridays =>________
  • David / want some coffee? =>________
  • she / have three daughters =>________
  • when / she / go to her Chinese class? =>________
  • why / I / have to clean up? =>_______

Bài tập 7: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:

Rita: () Do you like (you / like) football, Tom?

Tom: () / love (1 / love) it. I`m a United fan. (1) (I / go) to all their games.

Nick usually (2) …………………………………………. (come) with me.

And (3) ……………………………………….. (we / travel) to away games, too.

Why (4) ……………………………………… (you / not / come) to a match some time?

Rita: I`m afraid football (5).. (not / make) sense to me men running aftera ball. Why (6) ……………………………………………… (you / take) it so seriously?

Tom: It’s a wonderful game. (7) ………………………………………… (I / love) it. United are my whole life.

Rita: How much (8).. (it / cost) to buy the tickets and pay for the travel?

Tom: A lot. (9) ……………………….. (I / not / know) exactly how much.

But (10) (that / not / matter) to me.

(11) ………………………. (I / not / want) to do anything else.

(12) …………………….. (that / annoy) you?

Rita: No, (13) …………………….. (it / not / annoy) me.

I just (14) (find) it a bit sad.

Đáp án bài tập Thi hiện tại đơn lớp 5

Bài 1:

2 does not study

3 are not

7 Where are your children?

14 closes

15 tries do not think

16 passes

17 is – watch

18 writes

19 Do you speak English?

20 does not live

Bài 2:

1. speaks

2. drink

3. opens

4. causes

5. live

6. take

7. connects

Bài 3:

1.goes

2. doesnt grow

3. rises

4. make

5. don’t eat

6. doesn’t believe

7. translates

8. don’t tell

9. flows

Bài 4:

1. doesn’t drink

2. do the banks close

3. don’t use

4. does Ricardo come

5. do you do

6. takes … does it take

7. does this word mean

8. doesn’t do

Bài 5:

1. How often do you play tennis

2. Does your sister play tennis?

3. Which newspaper do you read?

4. What does your brother do?

5. How often do you go to the cinema?

6. Where do your grandparents live?

Bài 6: Câu hoàn chỉnh

1. She doesnt sleep late at the weekends.

2. We dont believe the Prime Minister.

3. Do you understand the question?

4. They dont work late on Fridays.

5. Does David want some coffee?

6. She has three daughters.

7. When does she go to her Chinese class?

8. Why do I have to clean up?

Bài tập 7

1.I go

2.comes

3.we travel

4.dont you come

5. doesnt make

6. do you take

7. I love

8. does it cost

9. I dont know

10. that doesnt matter

11. I dont want

`12. Does that annoy

13. it doesnt annoy

14. find

Trên đây là nội dung chính của thì hiện tại đơn với cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Trong quá trình dạy bé học ngữ pháp tiếng Anh, ba mẹ hãy chú ý đến những điểm quan trọng trên nhé. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày .

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận