Chia động từ ở các thì là phần ngữ pháp quan trọng chiếm phần lớn điểm số trong bài thi tiếng anh đại học. Do đó việc bạn nắm chắc các kiến thức và thực hành nhuần nhuyễn là một điều rất quan trọng. Để giúp các bạn dễ dàng ôn luyện, bài viết sau đây Bhiu.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp Cách chia động từ ở các thì dễ dàng hơn.
Chia động từ ở các thì trong ngữ pháp tiếng Anh là gì?
Chia động từ trong ngữ pháp tiếng Anh là các bạn tạo nên những dạng biến đổi của một động từ theo quy tắc ngữ pháp: Ngôi, thì hoặc dạng.
Để có thể chia chính xác động từ bạn cần nhớ 2 nguyên tắc sau:
- Trong câu có 1 động từ => Chia động từ chia theo thì
- Trong câu có 2 động từ trở lên => Động từ đứng sau chủ ngữ sẽ chia theo thì và các động từ còn lại chia theo dạng.
Chia động từ theo các thì
Động từ ở mỗi thì sẽ có cách chia khác nhau dựa theo mốc thời gian xảy ra hành động, sự việc. Để nắm được các quy tắc chia động từ theo thì, bạn cần phải học thuộc ngữ pháp các thì trong tiếng Anh và bảng động từ bất quy tắc
Thì hiện tại đơn: Cấu trúc S + V (s/es) + O
=> Chia động từ các bạn giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s” hoặc “es”.
Ví dụ: The sun sunsets in the west. (Mặt trời lặn ở phía tây.)
Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc S + have/has + PP + O
=> Chia động từ ở dạng quá khứ phân từ.
Ví dụ: I have not returned to my school for 10 years. (Đã 10 năm rồi tôi không về trường.)
Thì hiện tại tiếp diễn: Cấu trúc S + am/is/are + V-ing
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: I’m playing card. (Tôi đang chơi bài)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc S + have/has + been + V-ing + O
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: I have been working here for 10 years. (Tôi đã làm việc ở đây được 10 năm.)
Thì quá khứ đơn: Cấu trúc S + V-ed/P2
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “ed” hoặc chia theo thể quá khứ.
Ví dụ: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm.)
Thì quá khứ hoàn thành: Cấu trúc S + had + PP + O
=> Chia động từ các bạn dựa theo quá khứ phân từ.
Ví dụ: She hadn’t completed her housework when her mom came home. (Cô ấy đã không hoàn thành công việc nhà của mình khi mẹ cô ấy về.)
Thì quá khứ tiếp diễn Cấu trúc: S + was/were + V-ing + O
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “V-ing”.
Ví dụ: I was studying at 5 pm yesterday. (Tôi đang học lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc S + had been + V-ing + O
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “V-ing”.
Ví dụ: I had been jogging for 12 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 12 giờ trước khi trời đổ mưa.)
Thì tương lai đơn: Cấu trúc S + will/shall + V-inf
=> Chia động từ sẽ là nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ: I will watch the TV Shows. (Tôi sẽ xem chương trình truyền hình.)
Thì tương lai hoàn thành: Cấu trúc S + shall/will + have + PP
=> Chia động từ dựa theo quá khứ phân từ.
Ví dụ: I will have finished my task this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ vào cuối tuần này.)
Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc S + shall/will + be + V-ing + O
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: I will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ ăn bánh mì từ trưa mai.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc S + shall/will + have been + V-ing + O
=> Chia động từ các bạn thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: At the end of this month, she will have been learning yoga for 12 months. (Cuối tháng này, cô ấy sẽ học yoga được 12 tháng.)
Thì tương lai gần: Cấu trúc S + am/is/are + going to + V-inf
=> Chia động từ dạng nguyên mẫu không.
Ví dụ: Is Lan going to learn English? (Lan sẽ đi học tiếng Anh phải không?)
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn bị động
- Quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn
Cách chia động từ ở các thì theo dạng
Trong câu có thể chứa nhiều hơn một động từ nên các bạn chú ý chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại những cộng từ khác sẽ được chia theo dạng.
- Động từ nguyên mẫu không “to”
- Động từ nguyên mẫu có “to”
- Động từ thêm đuôi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
- Động từ ở dạng quá khứ phân từ
Có 2 cấu trúc chính giúp các bạn nhận biết trong câu xuất hiện một động từ trong tiếng Anh được chia theo dạng:
- V1 – O – V2: Hai động từ này cách nhau bởi tân ngữ.
- V1 – V2: Hai động từ này liền kề nhau.
Trong đó: V1 là động từ chia theo thì, còn V2 là động từ bạn chia theo dạng. Nếu chia theo sau V1 là động từ chỉ các giác quan thì V2 sẽ được chia thành động từ “V-inf” hoặc động từ “V-ing”.
Ví dụ:
Eg 1: I saw Lan walking with another man. (Tôi thấy Lan đi cùng một người đàn ông khác.)
=> Động từ “saw” sẽ được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ “I”. Cấu trúc trong câu có “saw Lan walking” thuộc dạng “V1 – O – V2” nên động từ “walk” trong câu được chia theo dạng “walking” vì nó theo sau động từ chỉ giác quan là động từ dạng “V-ing”.
Eg 2: I want to meet Lan. (Tôi muốn gặp bạn Lan.)
=> Động từ “want” sẽ được chia theo thì do nó đứng sau chủ ngữ “I”. Cấu trúc trong câu trên có “want to meet” thuộc dạng công thức “V1 – V2” nên động từ “meet” trong câu được chia theo dạng “to meet” vì theo sau “want” bắt buộc các bạn phải chia là một động từ dạng “to V-inf”.
Một số động từ mà theo sau nó là một “to V-inf”
Cấu trúc: V – to V
Afford: Đủ khả năng | Appear: Xuất hiện | Fail: Hỏng | Arrange: Sắp xếp |
Bear: Chịu trách nhiệm | Begin: Bắt đầu | Choose: Lựa chọn | Promise: Hứa |
Decide: Xử đoán | Expect: Đoán trước | Wish: Muốn | Refuse: Bác bỏ lời yêu cầu |
Learn: Học hỏi | Hesitate: Do dự | Intend: Có ý định | Prepare: Chuẩn bị |
Manage: Quản lý | Neglect: Bỏ mặc | Propose: Đề xuất | Offer: Biếu |
Pretend: Giả vờ | Seem: Hình như | Swear: Tuyên thệ | Want: Muốn |
Cấu trúc: V – O – to V
Advise: Khuyên nhủ | Ask: Hỏi | Encourage: Khuyến khích | Forbid: Ngăn cấm | Permit: Cho phép |
Remind: Nhắc lại | Allow: Cho phép | Expect: Tưởng rằng | Invite: Mời gọi | Decide: Quyết định |
Order: Đặt hàng | Persuade: Khuyên | Request: Thỉnh cầu | Want: Muốn | Wish: Muốn |
Instruct: Dạy dỗ | Mean: Nghĩa là | Teach: Dạy | Tempt: Dụ dỗ | Go: Đi |
Gồm một số động từ chỉ giác quan: Hear, smell, see, feel, watch, observe,… và một số từ khác.
Anticipate: Dự đoán | Avoid: Tránh | Delay: Chậm trễ | Postpone: Hoãn lại |
Quit: Thoát | Admit: Chấp nhận | Discuss: Bàn luận | Mention: Đề cập |
Suggest: Đề xuất | Urge: Thúc giục | Keep: Giữ | Continue: Tiếp tục |
Involve: Liên quan | Enjoy: Thưởng thức | Practice: Lường gạt | Dislike: Gớm |
Mind: Để ý | Tolerate: Tha thứ | Love: Yêu | Hate: Ghét |
Resent: Phẫn nộ | Understand: Hiểu | Resist: Kháng cự | Recall: Hồi tưởng |
Consider: Xem xét | Deny: Từ chối | Imagine: Tưởng tượng | Beat: Đánh đập |
Lưu ý: Có một số động từ mà theo sau nó có có thể là một “to V-inf” hoặc “V-ing” tùy vào ý nghĩa của câu.
Động từ | Ví dụ |
Stop (Dừng lại) | to V-inf: I stopped to sing. (Tôi đã dừng lại để hát.)=> Dừng lại để làm một việc gì đó. |
V-ing: I stopped singing. (Tôi đã ngừng hát.)=> Dừng hẳn một việc đang làm. | |
Remember/Forget (Nhớ lại/Quên) | to V-inf: I forgot to check that. (Tôi đã quên kiểm tra.)=> Quên chưa làm việc gì đó. |
V-ing: I remember checking that. (Tôi nhớ đã kiểm tra.)=> Nhớ lại một việc đã làm. | |
Regret (Sự hối tiếc) | to V-inf: I regret to tell you that you lost. (Tôi rất tiếc nuối phải nói với bạn rằng bạn đã thua cuộc.)=> Lấy làm tiếc nuối. |
V-ing: I regret doing that. (Tôi hối hận vì đã làm điều đó.)=> Hối hận về một việc đã làm. | |
Try (Thử) | to V-inf: I try to do homework. (Tôi cố gắng làm bài tập về nhà.)=> Cố gắng làm một việc nào đó. |
V-ing: I try jogging. (Tôi thử chạy bộ.)=> Thử làm một việc gì đó. | |
Want (Muốn) | to V-inf: I want to go somewhere. (Tôi muốn đi đâu đó.)=> Muốn làm 1 việc gì đó. |
V-ing: I don’t want Lan talking about me. (Tôi không muốn Lan nói về tôi.)=> Muốn 1 điều gì đó. | |
Need (Nhu cầu) | to V-inf: I need to fix my sister’s car. (Tôi cần sửa xe của chị gái mình.)=> Cần làm 1 việc gì đó. |
V-ing: The skirt needs cleaning. (Chiếc váy cần được làm sạch.)=> Điều gì đó cần phải làm. | |
Mean (Nghĩa là) | to V-inf: Failing the test means you have to retake the exam. (Kiểm tra trượt nghĩa là bạn phải thi lại.)=> Giải thích một điều gì đó. |
V-ing: Lan means learning must go hand in hand. (Ý Lan là học phải đi đôi với hành.)=> Ai đó nói ra suy nghĩ của mình. | |
Go on (Đi tiếp) | to V-inf: What proportion of people who are HIV-positive go on to develop AIDS? (Tỷ lệ người nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS là bao nhiêu?) => Một điều gì đó sẽ tăng trưởng hoặc tiếp tục phát triển. |
V-ing: Lan won’t go on working in this job forever. (Lan sẽ không tiếp tục làm công việc này mãi mãi.)=> Ai đó bộc lộ nói ra dự định của mình. |
Có một số động từ trong câu sẽ xuất hiện dạng “to V-ing” đóng vai trò là một giới từ: Confess to, be/get used to, look forward to, object to, accustomed to,…
Bài viết trên đây là về Cách chia động từ ở các thì. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .