Là một trong những cấu trúc thuộc mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, cấu trúc Despite tuy được sử dụng phổ biến nhưng người học vẫn hay có một số khó khăn nhất định với cấu trúc này. Vì thế trong bài viết hôm nay, các bạn hãy cùng Bhiu điểm lại kiến thức và cách sử dụng cấu trúc despite cũng như cách phân biệt nó với một vài cấu trúc tương tự nhé!
Định nghĩa cấu trúc Despite
Despite /dəˈspīt/ trong tiếng Việt thường được dịch là “mặc dù”. Đây là từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
E.g.: Our vacation was a lot of fun, despite the cold weather. (Kỳ nghỉ của chúng tôi rất vui vẻ, bất chấp thời tiết lạnh giá.)
Công thức và cách sử dụng cấu trúc despite
Despite + Noun / Noun phrase / V-ing, S + V + …
E.g.: Despite the rain, he went out. (Mặc dù trời mưa, anh ta vẫn ra ngoài.)
→ “The rain” (cơn mưa) là danh từ.
Despite his efforts to stay awake, he fell asleep again. (Dù cố gắng tỉnh táo nhưng anh ta lại chìm vào giấc ngủ.)
→ “His efforts to stay awake” (sự cố gắng tỉnh táo của anh ta) là cụm danh từ.
Despite having a sore throat, Alice won that singing competition. (Mặc dù bị đau họng, Alice đã thắng cuộc thi hát.)
→ “Having” (nghĩa là “có”, ở câu này nghĩa là “bị”) là động từ have ở dạng thêm -ing.
S + V + …despite + Noun / Noun phrase / V-ing.
Với công thức này, ta chỉ đảo vị trí của các thành phần trong câu và lược đi dấu phẩy, còn nghĩa của câu thì sẽ không đổi so với công thức thứ nhất.
E.g.: He went out despite the rain. (Anh ta vẫn ra ngoài mặc dù trời mưa.)
He fell asleep again despite his efforts to stay awake. (Anh ta lại chìm vào giấc ngủ cho dù cố gắng tỉnh táo.)
Alice won that singing competition despite having a sore throat. (Alice đã thắng cuộc thi hát mặc dù bị đau họng.)
Ngoài ra, khi kết hợp “despite” với “the fact that”, ta sẽ có một mệnh đề trạng ngữ – Adverbial clause. Ta có công thức sau:
Despite the fact that + clause, main clause
E.g.: The weather is quite hot despite the fact that it’s not summer. (Thời tiết khá nóng mặc dù chưa phải mùa hạ.)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc despite
“Despite” và “In spite of”
Ta có thể sử dụng “in spite of” tương tự cho “despite” với công thức không đổi.
E.g.: Despite the rain, he went out.
= In spite of the rain, he went out.
He went out despite the rain.
= He went out in spite of the rain.
The weather is quite hot despite the fact that it’s not summer.
= The weather is quite hot in spite of the fact that it’s not summer.
Chuyển đổi câu có though, although hay even though sang câu dùng “despite” hay “in spite of”
Tuy cùng mang nghĩa là ”mặc dù” nhưng though, although và even though được dùng với vai trò là liên từ dùng để liên kết hai mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. Do vậy, chúng có vị trí ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.
Trong khi đó, despite (hoặc in spite of) được dùng với vai trò giới từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, danh động từ, hoặc V-ing.
Do đó ta cũng có thể gặp những dạng bài tập chuyển đổi câu từ though, although và even though sang despite (hoặc in spite of) hoặc ngược lại. Dưới đây là một số cách chuyển đổi phổ biến:
- Nếu chủ ngữ là noun + be + adj thì đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ to be đi.
E.g.: Though/Although/Even though the rain is heavy, he still goes out.
→ Despite/In spite of the heavy rain, he still goes out.
(Mặc dù trời mưa lớn, anh ta vẫn ra ngoài.)
- Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ, động từ thêm -ing.
E.g.: Though/Although/Even though Mark didn’t join us in this project, he still supported us.
→ Despite/In spite of not joining us in this project, Mark still supported us.
- Nếu chủ từ là pronoun (đại từ) + be + adj thì ta đổi tính từ thành danh từ và bỏ be đi.
E.g.: Though/Although/Even though Alice was sick, she still went to school.
→ Despite/In spite of her sickness, Alice still went to school.
Bài tập ứng dụng cấu trúc despite
A. Complete these sentences using Though/Although/Even though or Despite/In spite of
1. ____ his sickness, he attended the class yesterday.
2. ____ he didn’t feel well, he went fishing.
3. We arrived at the meeting on time ____ heavy traffic.
4. I failed in my chemistry exam ____ I studied all night.
5. ____ all my effort, I couldn’t convince my parents to let me go out.
6. ____ his anger, he apologized to his friend for shouting.
7. Marie has many friends ____ she is very shy.
8. ____ I was afraid of the dark, I had to walk home alone yesterday night.
9. We finished the race first ____ many difficulties.
10. ____ he can’t see well, he prefers to sit in the back.
B. Rewrite these sentences with despite/in spite of so that the meaning stays the same:
- Even though she usually tells lies, many people believe her.
- ________________________________________________.
- Although he is a poor student, he studies very well.
- ________________________________________________.
- Though Lana was out of money, she went shopping.
- ________________________________________________.
- Even though he stayed up late to finish his report last night, he got up early to do morning exercises today.
- ________________________________________________.
- Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.
- ________________________________________________.
Đáp án:
A.
1. Despite
2. Although
3. Despite
4. Although
5. Despite
6. Despite
7. Although
8. Although
9. Despite
10. Although
B.
- Despite/In spite of the fact that he usually tells lies, many people believe him.
- Despite/In spite of being a poor student, he studies very well.
- Despite/In spite of being out of money, Lana went shopping.
- Despite/In spite of staying up late to finish his report last night, he got up early to do morning exercises today.
- Despite/In spite of the bad weather, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.
Hy vọng với những kiến thức mà bài viết trên mang lại, chúng mình đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc despite cũng như cách phân biệt nó với những cấu trúc tương tự. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo của chúng mình nhé!