Câu Điều Kiện Loại 0: Lý Thuyết & Bài Tập Có Đáp Án

Back to school IELTS Vietop

Ngữ pháp là một phần quan trọng không thể bỏ qua nếu bạn muốn học tốt môn tiếng anh. Để giúp bạn có thể biết thêm nhiều kiến thức về ngữ pháp, Bhiu.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Câu Điều Kiện Loại 0: Lý Thuyết & Bài Tập Có Đáp Án. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây!

Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 là gì?

Câu điều kiện loại 0 được dùng để nêu ra các giả thiết rằng khi một sự việc hoặc tình huống, hoàn cảnh… bất kỳ có thể xảy ra hoặc không xảy ra sẽ kéo theo sau đó tạo ra một kết quả nào đó. 

Câu điều kiện loại 0 có thể được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên (có thể nói về về thế giới, tự nhiên,…) hoặc mang tính chất khoa học, một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc các thói quen sẽ xảy ra khi có điều kiện được đề cập tới xảy ra trước.

Ví dụ: Water freezes if the temperature falls below zero.

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nước sẽ bị đông cứng nếu nhiệt độ xuống thấp dưới 0 độ.

→ Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 0, nước trong môi trường này có thể sẽ đông cứng thành đá. Đây là một sự thật vô cùng hiển nhiên liên quan đến khoa học. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Các câu điều kiện nói chung và các câu điều kiện loại 0 nói riêng, tất cả các câu đều sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề điều kiện dùng để mô tả “nếu”, mệnh đề còn lại được gọi là mệnh đề chính dùng để mô tả “thì”.

Câu điều kiện loại 0Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Cấu trúcIf + S + V(s, es) …S + V(s, es) …
Động từThì hiện tại đơnThì hiện tại đơn
Cấu trúc câu điều kiện loại 0
Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Lưu ý:

  • Cả 2 mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Mệnh đề của câu điều kiện (if) có thể đứng ở vị trí vế đầu hoặc ở vế sau của câu đều được.

Ví dụ:

  • If I stay up late, I get tired.

Nếu tôi thức khuya, tôi sẽ bị mệt.

  • I take medicine If I’m sick

Nếu bị bệnh, tôi uống thuốc.

Cách sử dụng câu điều kiện loại 0

Chúng ta có thể dùng câu điều kiện loại 0 khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai đó hoặc muốn nhắn nhủ một điều gì đó.

Ví dụ: If Lan can solve this exercise, please show Hoa how to do it  

Nếu Lan giải được bài tập này, hãy chỉ Hoa cách làm với.

→ Câu này dùng để diễn tả một thói quen, hay một hành động hoặc sự việc diễn ra thường xuyên.

Ví dụ: Lan often goes to art exhibitions if she has time. 

Lan thường đi xem triển lãm nghệ thuật nếu có thời gian.

Lưu ý: 

  • Bạn có thể thay thế từ “If” thành “When”, câu vẫn đảm bảo không đổi ý nghĩa của câu điều kiện. 
  • Bạn có thể dễ dàng thay đổi vị trí mệnh đề If và mệnh đề chính với nhau, ý nghĩa của câu vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

If the weather is nice, they often jog in the park

= When the weather is nice, they often jog in the park 

Khi thời tiết đẹp, họ thường chạy bộ ở công viên.

Xem thêm: Tất tần tật về câu điều kiện trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng câu điều kiện loại 0

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc phù hợp

1. If they ………… (feel) hard to sleep, they ………… (drink) coffee before sleeping.

2. If I (eat) ____ too many sweets, I (get) ____ fat.

3. Luan (pass) ____ his exams if he (work) ____ hard.

4. If it (rain) ____, you (get) ____ wet.

5. If I smoke, my skin (age) ____ more quickly.

6. Mai (cycle) ____ to work if the weather is nice.

7. If I (watch) ____ tv, I (enjoy) ____ a lot.

8. Lan (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.

9. A child …… (not grow) up well, if you …… (not feed) him or her properly.

10. If a stranger …… (touch) my dog, he …… (bark) immediately. 

Bài tập 2: Hoàn thành câu

  1. The children / play / sport / they / get / overweight
  2. It / not / matter / you  / be / late
  3. I / go / school / late / my teacher / punish / me
  4. Your dog / stand / up / you / say / “stand”?
  5. Lan / feel / depressed / it / cola

 Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc

  1. If I (go)_____to school fully, I (understand)_____the lesson.
  2. If Lan (not, eat)______, she (be)_____ hungry.
  3. If they (have)______ any trouble, please (telephone)__________number 115.
  4. If I (be)_________ cold, I (shiver)__________.
  5. If there (be)_______ no water, life (not, exist)_________.

Đáp án

Bài tập 1:

1. feel – drink

2. eat – get

3. passes – works

4. rains – get

5. ages

6. cycles 

7. watch – enjoy

8. buys – goes

9.  doesn’t grow – don’t feed

10. touches – barks

Bài tập 2:

1.If the children don’t play  sport, they get overweight

2.It is not matter if you are late.

3.If I go to school late, my teacher punishes me.

4.Does your dog stand up if you say “stand”?

5.Lan feels depressed if it is cold.

Bài tập 3:

1.go/understand

2.doesn’t eat/is

3.have/telephone

4.are/shiver

5.is/doesn’t exist

Bài viết trên đây là về Câu Điều Kiện Loại 0: Lý Thuyết & Bài Tập Có Đáp Án. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn học tốt môn tiếng anh. Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức mỗi ngày. Chúc bạn học tập thành công!

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận