Bỏ túi cách thêm ED trong thì quá khứ đơn

Back to school IELTS Vietop
cách thêm ED trong thì quá khứ đơn
cách thêm ED trong thì quá khứ đơn

Quy tắc thêm ED trong tiếng Anh rất đơn giản, tuy nhiên đối với một số động từ bất quy tắc, bạn cần tự học từng trường hợp. Bài viết dưới đây Bhiu.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn cách thêm ED trong thì quá khứ đơn để giúp bạn nắm vững kiến thức hơn.

Cách thêm ED trong thì quá khứ đơn

  1. Theo nguyên tắc chung, chúng ta chỉ thêm ED vào sau động từ để tạo thành dạng thì quá khứ.

Want → wanted

Happen → happened

Stay → stayed

Start → started

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Listen → listened

  1. Tận cùng của động từ kết thúc bằng E (câm), EE chỉ cần thêm D vào cuối động từ đó.

Smile → smiled

Change → changed

Move → moved

Advise → advised

Love → loved

Invite → Invited

Live → Lived

Agree → agreed

Like → liked

Believe → Believed

  1. Động từ có 1 âm tiết, tận cùng kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”. 

Các động từ kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước một nguyên âm (u, e, o, a, i), nhân đôi phụ âm và thêm ED. 

Stop → stopped

Plan → Planned

Hug → hugged

Fit → Fitted

Rub → rubbed

Tuy nhiên, với những động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x, chúng ta chỉ thêm “ED” mà không nhân đôi phụ âm. 

Stay → stayed

Allow → allowed

Follow → followed

Play → played

  1. Động từ hai âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, nhấn trọng âm ở âm cuối 

Với những động từ có hai âm tiết, có trọng âm ở âm cuối, kết thúc bằng “một nguyên âm + một phụ âm”, chúng ta “nhân đôi phụ âm” ở cuối và thêm ED vào sau động từ. 

Prefer → preferred

Transfer → transferred

Permit → permitted

Travel → travelled

Stop → stopped

Nhưng động từ hai âm tiết có tận cùng là “nguyên âm + phụ âm”, và trọng âm ở âm đầu (không phải âm cuối như trường hợp trên) thì ta chỉ thêm ED vào cuối mà không nhân đôi phụ âm.

Enter → entered

Listen → listened

  1. Động từ kết thúc tận cùng bằng “Phụ âm + Y” 

Với các động từ kết thúc bằng chữ “Y” dài đứng trước “một phụ âm”, hãy đổi chữ “Y” dài thành chữ “i” ngắn và thêm “ED” vào cuối động từ. 

Try → tried

Deny → denied

Study → Studied

Carry → carried

Hurry → hurried

Worry → Worried

Tuy nhiên, nếu “Y” đứng trước một nguyên âm (a, o, u, i, e) thì chỉ cần thêm ED như bình thường mà không thay đổi “Y”: 

Obey → obeyed

Play → played

Enjoy → Enjoyed

  1. Với động từ bất quy tắc,thì quá khứ động từ không tuân theo các quy tắc trên: 

Go → went

See → saw

Buy → bought

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách phát âm chính xác nhất của phần cuối ED 

Sau khi thêm ED vào các động từ có quy tắc trong tiếng Anh, người học nên biết cách phát âm và nghe chính xác âm này. Có 3 cách phát âm: / id /, / t / và / d /. Trong đó, quy tắc là bạn cứ thấy đuôi ED thì phát âm thành /d/ phát âm / d / vì nó chiếm đa số, với các động từ kết thúc bằng t, d đọc là / t /, và chỉ cần nhớ các trường hợp đọc trở thành / t / mà thôi.

  1. Đọc là / t / với trường hợp thêm ED trong đó động từ kết thúc bằng / k /, / p /, / t / / s /, / f /, / ʃ /, / tʃ / thì cuối cùng là p, k, gh, s, sh, ch…) 

Stop /stɒp/ →  stopped /stɒpt/

Hope → hoped /həʊpt/

  1. Đọc là / id / với trường hợp thêm ED trong đó động từ kết thúc bằng âm / t / hoặc / d / (thường với chữ cái cuối cùng là T và D) 

Need → needed /ˈniː.dɪd/

Invitive → invited /ɪnˈvaɪtid/

  1. Đọc là / d / với trường hợp thêm ED cho các động từ có âm cuối là phần còn lại của các âm hữu thanh như / b /, / v /, / z /, / m /, / n /, / η /, / l /, / r /, / g /, / ʒ /, / dʒ /, / ð /, hoặc kết thúc bằng các nguyên âm u, e, a, o, i. 

Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/

Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/

Bhiu đã cùng bạn tìm ra cách thêm ED trong thì quá khứ đơn và các phân từ quá khứ khác. Các bạn nên chú ý đến các trường hợp động từ kết thúc bằng “E”, động từ kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” và động từ có “phụ âm + y” ở cuối bài.

LAUNCHING Moore.vn

Viết một bình luận