Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để mô tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. Để hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Bhiu.edu.vn sẽ cung cấp đến bạn những kiến thức cũng như bài tập Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua bài viết dưới đây.
1. Sử dụng Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn như thế nào?
Hành động xảy ra trước 1 hành động khác
- I had been working for two hours when you arrived.
- Lisa had been thinking about the idea for a while when she made the suggestion.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xảy ra
- I had been playing volleyball for three hours when I sprained my ankle.
- Emma had been studying for two years when she was drafted into the army.
Hành động xảy ra để chuẩn bị cho 1 hành động khác
- I had been practicing for four days and was ready for the concert.
- Henry had been studying hard and felt good about the test he was about to take.
Trong câu điều kiện loại 3
- If you had been working on that project, we would have been successful.
- David would have been ready for the test if he had been preparing diligently.
2. Những từ, cụm từ xuất hiện trong Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
before, when
3. Cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định
Chủ ngữ + had + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They had been working for three hours when he telephoned.
Phủ định
Chủ ngữ + had + not (hadn’t) + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They hadn’t been paying attention for long when she asked the question.
Nghi vấn
Từ để hỏi (thường là ‘How long’) + had + been + chủ ngữ + verb + ing?
How long -> had he, she, you, we, they been working before she arrived?
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Tổng hợp về bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
- Tổng hợp về bài tập thì tương lai tiếp diễn – Lý thuyết, bài tập có đáp án
- Tổng hợp về thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn cực dễ hiểu trong tiếng Anh.
4.Tổng hợp bài tập Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Chia chính xác động từ trong ngoặc cho thì quá khứ
1. When I arrived, Max___________ (wait) for me. He was rather annoyed with me because I and he ___________(wait) for a very long time.
2. We___________ (walk) along the road for about 15 minutes when a car stopped and the driver gave us a lift.
3. When I saw John last week, he said he___________ (stop) smoking, but when I saw him 3 days later, he ___________ (smoke) a cigarette.
4. Emily went to the living room. It was empty but the television was still warm. Someone ___________(watch) it.
5. I ___________ (play) soccer so I had a shower. I was annoyed because I ___________ (not win) a single game.
6. We ___________ (talk) in the park when the storm broke.
7. The man___________ (pay) for his new car in cash.
8. I ___________ (already/eat) breakfast by the time the others woke up.
9. It___________ (snow) for two days when suddenly the sun came out.
10. Laura ___________ (work) here for five years before she left to go to university.
11. Rose___________ (go) to HaLong Bay for her holidays last year.
12. We___________(watch) a film on TV when our guests arrived.
13. They ___________ (already/see) the film three at the cinema when he rented it on video.
14. The teacher ___________ (teach) the children a song yesterday.
15. She ___________(sit) on the train at this time yesterday morning.
2. Tìm lỗi sai cho những câu sau
1. The apartment were hot when I got home, so I was turning on the air conditioner.
2. We are waiting for Max for the last two hours, but he still hasn’t arrived.
3. Lisa wants to get married, but she doesn’t meet the right person yet.
4. By the end of the 20th century, scientists have discovered the cure for common cold.
5. I saw that movie three times, and now I want to seeing it again.
6. Last night, I have had dinner with my friends. I have known both of them for a long time.
7. My sister wants me to change the job and I am thinking she are right.
8. So far this weekend, the teachers is giving us a lot of homework every day.
9. There are more than 50 presidents of the United States since it became a country.
10. By the time she left the office, she have attended two meetings.
3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. When I arrived, they (wait) ___________ for me. They were very angry with me.
2. We (run) ___________along the street for about 30 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
3. Yesterday, my friend said he (stop)___________smoking for 3 months.
4. Someone (paint) ___________ the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. I (talk) ___________ on the phone when the rain poured down.
6. When we came , the girl (sing) ___________ loudly for 3 hours.
7. I (have) ___________lunch for 30 minutes by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ___________for three days before the storm came yesterday.
ĐÁP ÁN
1. When I arrived, they (wait) ___________ for me. They were very angry with me.
– had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)
2. We (run)___________along the street for about 3___________0 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
– had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)
3. Yesterday, my friend said he (stop) ___________smoking for 3 months.
– had been stopping (Hôm qua, bạn của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 3 tháng rồi.)
4. Someone (paint) ___________ the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
– had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng.)
5. I (talk) ___________ on the phone when the rain poured down.
– had been talking (Tôi đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)
6. When we came , the girl (sing) ___________ loudly for 3 hours.
– had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cô bé đã hát rất to liên tục trong 3 tiếng đồng hồ rồi)
7. I (have) ___________lunch for 30 minutes by the time the others came into the restaurant.
– had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 30 phút rồi.)
8. It (rain) ___________for three days before the storm came yesterday.
– had been raining (Trời mưa suốt ba ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua.)
Trên đây là những kiến thức cũng như là bài tập Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà Bhiu cung cấp đến bạn. Hy vọng bài viết sẽ bổ trợ trong quá trình học tiếng Anh của bạn. Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .