Tổng hợp bộ bài tập câu hỏi đuôi lớp 11 có đáp án

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Hôm nay, Bhiu.edu.vn muốn giới thiệu đến các bạn Tổng hợp bộ bài tập câu hỏi đuôi lớp 11 được sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm lý thuyết cấu trúc câu hỏi đuôi được trình bày cụ thể và rõ ràng giúp các bạn nắm chắc kiến thức và phần bài tập ngữ pháp thực hành phía dưới giúp bạn áp dụng kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Bài tập câu hỏi đuôi lớp 11
Bài tập câu hỏi đuôi lớp 11

Lý thuyết và công thức câu hỏi đuôi lớp 11

FORM

Subject + Verb + … , trợ động từ + Subject (đại từ nhân xưng)?
  1. Câu hỏi đuôi được cấu tạo bởi 2 thành phần: chủ ngữ (phải là đại từ nhân xưng, không dùng danh từ riêng) và trợ động từ/ động từ đặc biệt.
  1. Nếu câu ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại.
  1. Nếu câu hỏi đuôi ở dạng phủ định thì phải dùng hình thức câu rút gọn (contractive form).

Example:

StatementQuestion-Tags
He is a student Isn’t he?
Rose husband didn’t go home yesterdayDid he?
They will go to school tomorrowWon’t they?
She hasn’t right Has she?

Ý nghĩa và cách đọc câu hỏi đuôi

  • Ta sẽ xuống giọng ở từ cuối: mong muốn nhận được sự đồng tình từ người nghe.
  • Ta sẽ lên giọng ở từ cuối: hỏi để lấy thông tin, xác nhận tin từ người nghe.

Một số dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi

Một số dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi
Một số dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi
  • Câu hỏi đuôi của I AM

Ex:

I am a writer, aren’t I? (Tôi là nhà văn phải không nhỉ?)

I am not ill, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Câu hỏi đuôi với Let’s

Ex: Let’s go to the cinema, shall we? (Chúng ta đến rạp chiếu phim nhé?)

  • Câu hỏi đuôi với Everyone, Everybody, Anybody và Anyone 

Ex:

Everyone speaks Spanish, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Tây Ban Nha phải không?)

Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)

  • Câu hỏi đuôi với Nobody, Nothing và No One

Ex: Nothing is a special movie, is it? (Bộ phim chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?).

  • Câu hỏi đuôi với Never, Seldom, Hardly, Little và Few

Câu chứa các trạng từ phủ định như Never, Seldom, Hardly, Little, Few,…thì phần câu hỏi đuôi vẫn sẽ ở dạng khẳng định.

Ex: She hardly eats vegetables, does she? (Cô ấy hầu như không ăn rau, phải không?)

  • Câu hỏi đuôi với It Seems That

Câu có cấu trúc It Seems That… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau That, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

Ex:

It seems that it is going to storm, isn’t it? (Hình như sắp có bão phải không?)

It seems that you don’t want to go with us, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng chúng tôi phải không)

  • Câu hỏi đuôi cùng với To V

Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh từ, động từ dạng To V thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng “It” là chủ ngữ.

Ex:

What we are hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì chúng tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)

Listening to music helps us reduce stress, doesn’t it? (Nghe nhạc giúp chúng ta giảm căng thẳng phải không?)

To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giải trí cho chúng ta nhiều, phải không?)

  • Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”

Ex:

Are you going to have dinner with me, will you? (Bạn sẽ đi ăn tối với tôi, phải không?)

Don’t make any more noise, will you? (Đừng làm ồn nữa được không?)

  • Câu hỏi đuôi cùng với I wish

Ex:

She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ấy ước sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

  • Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với One

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là One thì câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là One/You.

Ex:

One can play guitar and violin, can’t you? (Một người có thể chơi guitar và violon, phải không?)

  • Câu hỏi đuôi với Must 
  • Must chỉ sự cần thiết thì phần câu hỏi đuôi ta sẽ dùng là Needn’t.

Ex:

I must work many jobs to have enough living expenses, needn’t I? (Tôi phải làm nhiều công việc mới có đủ chi phí sinh hoạt phải không? )

  • Câu hỏi đuôi với I think/ Feel/ Expect 

Ex:

I believe the ghost exist, don’t they? (Tôi tin rằng ma tồn tại, phải không?)

I don’t think Susan can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là Susan có thể làm được, phải không?)

  • Câu hỏi đuôi với Had better và Would rather

Ex:

You had better go to bed early, hadn’t you? (Con nên đi ngủ sớm hơn, phải không?)

Her kids hadn’t better stay up late, had you? (Những đứa trẻ của cô ấy không nên thức khuya hơn, phải không?)

  • Câu hỏi đuôi với Used To

Ex: She used to live in London, didn’t she?

Bài tập câu hỏi đuôi tiếng Anh lớp 11

Bài 1. Điền câu hỏi đuôi phù hợp

  1. Marrie looks tired,__________?
  1. You wouldn’t do that,___________?
  1. Elise is collecting stickers,___________?
  1. William played handball yesterday,___?
  1. Washington is the capital of United States,__________?
  1. He’d better try harder,_________?
  1. There’s nothing on TV tonight,__________?
  1. That’s the guy that won the pools,__________?
  1. She won’t be here for another hour,___________?
  1. Mr McGuinness is from Ireland,____________?
  1. The car isn’t in the garage,___________?
  1. You are John,_________?
  1. She went to the library yesterday,_____________?
  1. He didn’t recognize me,_____________?
  1. Cars pollute the environment,_________?
  1. Mr. Pritchard has been to Scotland recently,___________-?
  1. The trip is very expensive,__________?
  1. He won’t tell her,___________?
  1. He sometimes reads the newspaper,_________?

Bài tập 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau

  1. You took some photos on the beach, _____?
  1. He hardly ever makes a mistake, _____?
  1. They must communicate with you by means of e-mail or chatting, _____?
  1. Nobody liked the play, _____?
  1. Catherine saved money if she bought fresh food, _____?
  1. The area was evacuated at once, _____
  1. Emma’s got a great sense of humor, _____?
  1. It never works very well, _____?
  1. Mr.Owen usually remembered his wife’s birthdays, _____?
  1. Neither of them offered to help you, _____?
  1. Eric ought to have made a note of it, _____?
  1. There’ll be plenty for everyone, _____?
  1. Let’s go out for dinner tonight, _____?
  1. That isn’t Bill driving, _____?
  1. Nothing went wrong, _____?
  1. There used to be trees here, _____?
  1. This won’t take long, _____?
  1. Don’t touch that button, _____?
  1. I’m not too late, _____?
  1. Not a very good film, _____?
  1. Somebody wanted a drink, _____?
  1. They think he’s funny, _____?
  1. The fire wasn’t started deliberately_____?
  1. Everyone can learn how to swim, _________?
  1. Nobody cheated in the exam, __________?
  1. Nothing went wrong while I was gone, ________?
  1. They’ll buy a new computer, _____?
  1. She can drink lots of vegetable juice every day, _____?
  1. She may not come to class today, _____?
  1. We should follow the traffic rules strictly, _____?
  1. Jenny’s mother has read these fairy tales for you many times, _____?
  1. He seldom visits you, _____?
  1. You’ve never been to Italy, _____?

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

  1. Kate wasn’t angry, ____?
  1. was she
  1. is she
  1. wasn’t she
  1. was Kate
  1. Jennifer doesn’t like oysters, ____?
  1. did she
  1. does she
  1. doesn’t she
  1. she does
  1. That was Annie on the phone, ____?
  1. was it
  1. was that
  1. wasn’t that
  1. wasn’t it
  1. Tommy didn’t see her, ____?
  1. did Tommy
  1. did he
  1. do Tommy
  1. does he
  1. Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, __________?
  1. will it
  1. won’t it
  1. will they
  1. won’t they
  1. I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2060, __________?
  1. am I
  1. am not I
  1. aren’t I
  1. are you
  1. We don’t like this book, __________ I?
  1. do
  1. don’t
  1. does
  1. doesn’t
  1. They never come to my house, __________?
  1. don’t they
  1. do they
  1. did they
  1. didn’t they
  1. Evelyn has visited her granparents, __________?
  1. does she
  1. doesn’t she
  1. has she
  1. hasn’t she
  1. Emily was not studying English at 9 o’clock yesterday, __________?
  1. was she
  1. was not she
  1. wasn’t she
  1. isn’t she
  1. The solution is imposible, __________?
  1. is it
  1. isn’t it
  1. is the solution
  1. isn’t the solution
  1. My niece will go to Los Angeles, __________?
  1. will she
  1. won’t she
  1. will he
  1. won’t he

Tải bộ bài tập câu hỏi đuôi lớp 11 có đáp án chi tiết

>> Tại đây

Bài viết trên đây là về chủ đề Tổng hợp bộ bài tập câu hỏi đuôi lớp 11. Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar để học các cấu trúc ngữ pháp thường gặp nhé! Chúc các bạn một ngày học tập tập hiệu quả!

Viết một bình luận